Thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa?

Cho hỏi thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa? Câu hỏi của anh Trí đến từ Hà Nội.

Thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa?

Căn cứ vào Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
1. Đối với bên đặt gia công:
a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.
c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa.
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất khẩu.
b) Được thuê thương nhân khác gia công.
c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước.
d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép, điều kiện.
đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc; thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu quy định tại Điểm e Khoản 1 và Điểm e Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Phải tuân thủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu.

Như vậy, quyền và nghĩa vụ của của thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa được thực hiện theo quy định trên.

Thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa?

Thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa?

Thương nhân Việt Nam có được phép gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Thương nhân Việt Nam chỉ được gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài khi nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
...
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định này: 1 bản chính
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này.
g) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.

Theo đó, thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép.

Để được Bộ Công thương cấp giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép cho thương nhân nước ngoài thì thương nhân Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định nêu trên.

Hợp đồng gia công Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng gia công:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông báo hợp đồng gia công trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố không phản hồi theo Quyết định 2538 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Đối tượng của hợp đồng gia công là gì?
Pháp luật
Mẫu mới nhất hợp đồng gia công lắp sắt thép năm 2024? Căn cứ đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng gia công phần mềm 2023? Trường hợp nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công phần mềm?
Pháp luật
Hướng dẫn quy trình Thông báo hợp đồng gia công trong hoạt động đặt gia công tại nước ngoài? Mẫu Thông báo?
Pháp luật
Thương nhân được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép khi nào?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài? Có được mượn thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa?
Pháp luật
Hợp đồng gia công hàng hóa giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài phải thanh lý khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng gia công trong thương mại là gì? Pháp luật có quy định về hình thức của hợp đồng này không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng gia công
2,651 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng gia công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng gia công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào