Thuốc điều trị COVID tại nhà năm 2023 là những loại nào? Theo dõi sức khỏe F0 đối với trẻ em, người lớn điều trị tại nhà như thế nào?
Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà là những loại nào?
Căn cứ Quyết định 604/QĐ-BYT năm 2022 Hướng dẫn quản lý tại nhà đối với người mắc COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 14/03/2023.
Theo nội dung Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 604/QĐ-BYT năm 2022, thuốc điều trị COVID-19 tại nhà bao gồm những loại sau:
Thuốc điều trị COVID | Hướng dẫn |
Thuốc hạ sốt | Sử dụng thuốc hạ sốt khi nhiệt độ ≥ 38,50 C hoặc đau đầu nhiều: - Người lớn: paracetamol, mỗi lần 01 viên 500mg hoặc 10-15 mg/kg, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ. Lưu ý tổng liều thuốc không vượt quá 4g (4000mg)/ngày. - Trẻ em: paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần (uống hoặc đặt hậu môn), cách tối thiểu 4 - 6 giờ nếu cần nhắc lại (hoặc sử dụng liều theo tuổi nếu không biết cân nặng của trẻ, chi tiết trong Phụ lục số 02); Lưu ý tổng liều thuốc không vượt quá 60 mg/kg/ngày. |
Dung dịch cân bằng điện giải | Sử dụng khi mất nước (do sốt cao, tiêu chảy, mệt mỏi): Oresol, gói bù nước, chất điện giải khác. - Khuyến khích người mắc COVID-19 uống nhiều nước, có thể sử dụng nước trái cây hoặc Oresol (pha và dùng theo đúng hướng dẫn), nếu không muốn uống Oresol có thể thay thế bằng nước đun sôi để nguội, nước trái cây. - Không sử dụng các dung dịch nước ngọt công nghiệp (không sản xuất từ hoa quả) để bù nước; |
Dung dịch nhỏ mũi | Natriclorua 0,9%, đủ dùng từ 5-7 ngày |
Thuốc điều trị triệu chứng | Sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng khi cần thiết: - Ho nhiều: Có thể dùng các thuốc giảm ho từ thảo dược, hoặc thuốc giảm ho đơn thuần, hoặc thuốc giảm ho kết hợp kháng histamin…. Lưu ý chỉ định, chống chỉ định và các cảnh báo/thận trong khi sử dụng thuốc - Ngạt mũi, sổ mũi: xịt rửa mũi, nhỏ mũi bằng dung dịch natriclorua 0,9%. - Tiêu chảy: chế phẩm vi sinh có lợi cho đường ruột (probiotic), men tiêu hóa. |
Các thuốc khác | Gồm thuốc kháng vi rút… dùng khi có chỉ định, kê đơn theo quy định hiện hành. |
Trong đó, khi sử dụng thuốc điều trị COVID cần lưu ý một số nội dung sau:
- Tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất, tăng cường ăn trái cây tươi, rau xanh;
- Với người đang được sử dụng các thuốc điều trị bệnh nền theo đơn ngoại trú: tiếp tục sử dụng theo hướng dẫn;
- Không tự ý dùng thuốc kháng vi rút, kháng sinh, kháng viêm… khi chưa có chỉ định, kê đơn.
- Không xông cho trẻ em.
Thuốc điều trị COVID tại nhà năm 2023? Theo dõi sức khỏe F0 đối với trẻ em, người lớn điều trị tại nhà như thế nào?
Theo dõi sức khỏe F0 tại nhà đối với trẻ em như thế nào?
Căn cứ theo nội dung tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 604/QĐ-BYT năm 2022, việc theo dõi sức khỏe F0 tại nhà đối với trẻ em được thực hiện như sau:
Đối tượng | Hướng dẫn theo dõi |
Trẻ dưới 5 tuổi | (1) Theo dõi các dấu hiệu: tinh thần, bú/ăn, đo thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày, đếm nhịp thở, mạch, đo SpO2 (nếu có máy đo), mầu sắc da, niêm mạc, rối loạn tiêu hóa. (2) Dấu hiệu bất thường: Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay cho cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà: - Tinh thần: trẻ quấy khóc không chịu chơi, không hóng chuyện hoặc li bì, hoặc co giật. - Sốt cao liên tục > 39oC và khó hạ thân nhiệt bằng các phương pháp như dùng thuốc hạ sốt + chườm/lau người bằng nước ấm. Hoặc sốt không cải thiện sau 48 giờ. - Trẻ thở nhanh hơn so với tuổi: + Trẻ < 2 tháng khi thở ≥ 60 lần/phút; + Trẻ từ 2 tháng đến < 12 tháng khi thở ≥ 50 lần/phút; + Trẻ từ 12 tháng đến < 5 tuổi khi thở ≥ 40 lần/phút. - Trẻ thở bất thường: Khó thở, thở phập phồng cánh mũi, co kéo hõm ức, cơ liên sườn… - SpO2 < 96% (nếu có máy đo SpO2) - Tím tái - Mất nước: môi se, mắt trũng, khát nước, đái ít… - Nôn mọi thứ - Trẻ không bú được hoặc không ăn, uống được - Trẻ mắc thêm các bệnh khác như: sốt xuất huyết, tay chân miệng… - Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của trẻ em mà thấy cần khám, chữa bệnh. |
Trẻ từ 5 đến 16 tuổi | (1) Theo dõi các dấu hiệu: tinh thần, đo thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày, đếm nhịp thở, mạch, đo SpO2 (nếu có máy đo), màu sắc da, niêm mạc, ăn uống, ho, đau ngực, đau bụng, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài), mất khứu giác, thính giác. (2) Dấu hiệu bất thường: Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay cho cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà: - Thở nhanh: Nhịp thở của trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trẻ từ 12 tuổi: ≥ 20 lần/phút - Thở bất thường: co kéo hõm ức, liên sườn… - SpO2 < 96% (nếu có máy đo SpO2) - Cảm giác khó thở - Ho thành cơn không dứt - Đau tức ngực - Không ăn/uống được - Nôn mọi thứ - Tiêu chảy - Trẻ mệt, không chịu chơi - Sốt cao không giảm hay sốt không cải thiện sau 48 giờ - Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của trẻ em mà thấy cần khám, chữa bệnh. |
F0 là người lớn điều trị tại nhà thì theo dõi sức khỏe ra sao?
Đối với người trên 16 tuổi, việc theo dõi sức khỏe điều trị tại nhà được thực hiện theo hướng dẫn tại tiểu mục 5.1.3 Mục 5 Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 604/QĐ-BYT năm 2022 như sau:
(1) Theo dõi các dấu hiệu:
- Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng:
+ Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài);
+ Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo;
+ Các triệu chứng khác như đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ…
(2) Dấu hiệu bất thường:
- Khó thở, thở hụt hơi.
- Nhịp thở ≥ 20 lần/phút.
- SpO2 ≤ 96%.
- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.
- Huyết áp thấp: huyết áp tâm thu < 90 mmHg, huyết áp tâm trương < 60 mmHg (nếu có thể đo).
- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
- Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, co giật.
- Không thể ăn uống do nôn nhiều.
- Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người mắc COVID-19 mà thấy cần khám, chữa bệnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng ủy quyền đại diện cho người khác thực hiện quyền kháng cáo có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
- Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra tài chính đảng như thế nào? Thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra tài chính đảng được tính từ khi nào?
- Thời hạn sử dụng của bằng lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài? Muốn đổi sang bằng lái xe Việt Nam, khách du lịch cần điều kiện gì?
- Kiểm tra tài chính Đảng là gì? Mẫu Quyết định kiểm tra tài chính đảng của Ủy ban kiểm tra mới nhất?