Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện như thế nào? Chi phí thực hiện thủ tục là bao nhiêu tiền?

Nhà tôi đang chuẩn bị mở xưởng sản xuất phân bón, cho tôi hỏi làm hồ sơ cấp giấy phép sản xuất phân bón ra sao? Thủ tục như thế nào?

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm những gì?

Căn cứ điểm c khoản 1 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023, hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2022/NĐ-CP (Tại đây);

- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Tại đây);

- Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt 2018.

Như vậy, khi muốn được cấp Giấy phép sản xuất phân bón thì tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón thực hiện 01 bộ hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón với các loại giấy tờ nêu trên.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện như thế nào? Chi phí thực hiện thủ tục là bao nhiêu tiền?

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện như thế nào? Chi phí thực hiện thủ tục là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón ra sao?

Căn cứ điểm a khoản 1 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023.

Việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo các bước sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật.

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

Bước 3: Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất phân bón và lập biên bản kiểm tra.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt 2018 và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Tại đây).

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cục Bảo vệ thực vật để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.

+ Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Tại đây);

+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Kết quả: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Thời hạn của Giấy chứng nhận là 05 năm.

Mức phí làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là bao nhiêu?

Theo điểm h khoản 1 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023, mức phí làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất phân bón được xác định như sau:

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón): 6.000.000 đồng/01 cơ sở/lần;

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón: 3.000.000 đồng/01 cơ sở/lần.

Điều kiện để được công nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là gì?

Căn cứ Điều 41 Luật Trồng trọt 2018, Điều 12 Nghị định 84/2019/NĐ-CP và điểm k khoản 1 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:

- Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất:

+ Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài;

+ Có nhà xưởng kết cấu vững chắc;

+ Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.

- Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

- Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất:

+ Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025;

+ Hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng:

+ Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương;

+ Đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

- Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;

- Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

Sản xuất phân bón Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Sản xuất phân bón
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xử phạt hành vi sản xuất phân bón không có kệ hoặc bao lót để xếp đặt phân bón thành phẩm
Pháp luật
Người trực tiếp điều hành sản xuất phân bón phải có trình độ đại học thuộc các ngành học nào theo quy định?
Pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón online được không? Thời hạn giải quyết đề nghị?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất phân bón mới nhất hiện nay theo pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện như thế nào? Chi phí thực hiện thủ tục là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Nộp ở đâu?
Pháp luật
Tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì cá nhân, tổ chức bị phạt ra sao?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn nhưng vẫn tiếp tục sản xuất thì bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn có được cấp lại không? Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã hết hạn để tiếp tục sản xuất được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sản xuất phân bón
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,822 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sản xuất phân bón Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sản xuất phân bón Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào