Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?

Thủ tục đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào? - Câu hỏi của T.Đ (Buôn Ma Thuột).

Thủ tục đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?

Cập nhật:

>>> Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất

>>> Cách đổi hộ chiếu passport hết hạn, sắp hết hạn bằng tài khoản định danh điện tử VNeID

Dưới đây là hướng dẫn thực hiện tại cấp tỉnh đổi hộ chiếu hết hạn hoặc hộ chiếu sắp hết hạn bằng hình thức online trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:

Bước 1: Truy cập https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ => Chọn [Đăng nhập] >> Xem hướng dẫn đăng nhập tại đây.

Bước 2: Sau khi đăng nhập vô Cổng dịch vụ công Bộ Công an => Chọn [Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại cấp tỉnh)] hoặc tìm trực tiếp tên thủ tục vào ô tìm kiếm bên cạnh.

Bước 3: Chọn Nộp hồ sơ

Bước 4: Chọn [Cơ quan giải quyết hồ sơ] và [Trường hợp giải quyết]

Bước 5: Màn hình sẽ hiển thị thông tin hồ sơ cần nộp, người dân kiểm tra lại và điền đầy đủ thông tin cá nhân

Lưu ý: Tại Mục số 14, người dân chọn nội dung đề nghị cấp hộ chiếu:

- Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết hạn.

- Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu sắp hết hạn.

Bước 6: Người dân kéo đến mục cuối trang và cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu của Thành phần hồ sơ. Nhấn vào ô Chọn tệp tin sau đó chọn mục Scan file hoặc Chọn tệp tin để thực hiện cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu. Sau khi thực hiện xong, nhấn [Đồng ý và Tiếp tục]

Bước 7: Theo dõi kết quả

Bước 8: Nhận kết quả

Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?

Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào? (Hình từ internet)

Khi nào thì hộ chiếu sẽ hết hạn? Khi nào phải đổi hộ chiếu?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Theo đó, hộ chiếu hết hạn khi hết thời hạn của từng loại hộ chiếu, cụ thể như sau:

- Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm.

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, khi hết hạn hoặc sắp hết hạn theo quy định nêu trên thì người dân cần làm thủ tục đổi hộ chiếu.

Các giấy tờ cần mang theo khi đi máy bay gồm những gì?

Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục I Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT, các giấy tờ cần mang theo khi đi máy bay gồm:

(1) Hành khách khi làm thủ tục đi máy bay trên các chuyến bay quốc tế phải xuất trình các giấy tờ nhân thân bao gồm:

- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành;

- Thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Thẻ căn cước công dân (nếu Việt Nam và quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau)…;

Đối với trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày, tháng, năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.

(2) Đối với hành khách từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình các giấy tờ nhân thân:

Hành khách mang quốc tịch nước ngoài phải xuất trình 01 trong các giấy tờ sau:

- Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời;

- Chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;

- Thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;

- Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam.

Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có:

- Công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch;

- Hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai.

Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận;

Hành khách mang quốc tịch Việt Nam có thể xuất trình 01 trong các giấy tờ:

- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành;

- Thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân;

- Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;

- Thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên; thẻ Nhà báo;

- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;

- Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;

- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;

- Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau:

+ Cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận;

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận.

Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.

Lưu ý: Giấy tờ nhân thân của hành khách sử dụng khi đi máy bay phải là bản chính và còn giá trị sử dụng;

- Đối với giấy khai sinh, giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực;

- Không chấp nhận giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải.


Đổi hộ chiếu
Hộ chiếu Tải trọn bộ các quy định về Hộ chiếu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu? Có bắt buộc phải về nơi thường trú để làm hộ chiếu lần đầu hay không?
Pháp luật
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Pháp luật
Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm hộ chiếu năm 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn online mới nhất 2024? Lệ phí cấp đổi hộ chiếu là bao nhiêu?
Pháp luật
Hộ chiếu còn hạn dưới 06 tháng vẫn được xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông nào có thời hạn lâu nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tích hợp hộ chiếu vào VNeID chi tiết nhất? Kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên VNeID thế nào?
Pháp luật
Đi máy bay trong nước có cần hộ chiếu không? Đi máy bay trong nước cần giấy tờ nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Làm hộ chiếu online được giảm 10% lệ phí? Miễn lệ phí cấp hộ chiếu online với những đối tượng nào?
Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu cho trẻ em như thế nào? Làm hộ chiếu cho trẻ em online có được hay không?
Pháp luật
Bản photo hộ chiếu có giá trị pháp lý như hộ chiếu gốc không? Chứng thực bản photo hộ chiếu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đổi hộ chiếu
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
259,741 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đổi hộ chiếu Hộ chiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đổi hộ chiếu Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào