Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất thực hiện như thế nào? - câu hỏi của H.H (Bến Tre).

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 4089/QĐ-BQP năm 2023 quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ uân sự lần đầu mới nhất năm 2023 như sau:

Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp: cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân.

Bước 2: Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất năm 2023 được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất năm 2023 bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 4089/QĐ-BQP năm 2023có nêu rõ hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất năm 2023 như sau:

- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

- Bản chụp một trong những giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, khai thác được thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không yêu cầu công dân nộp bản chụp Chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu?

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 4089/QĐ-BQP năm 2023 có nêu rõ như sau:

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là bao nhiêu tuổi?

n cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.

Theo như quy định trên, độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là

- 17 tuổi đối với nam

- Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đủ 18 tuổi trở lên

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
1. Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 của Luật này.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

Theo như quy định trên, công dân đăng ký nghĩa vụ tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,812 lượt xem
Đăng ký nghĩa vụ quân sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Danh mục các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Pháp luật
Mắc bệnh Parkinson có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nếu vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự thì bị xử phạt như thế nào? Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Muốn đi nghĩa vụ quân sự dự bị thì phải thuộc trường hợp nào? Đăng ký nghĩa vụ quân sự dự bị phục vụ trong ngạch dự bị thì hồ sơ thủ tục theo quy định nào?
Pháp luật
Đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi chỗ ở thì đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung thì thực hiện như thế nào? Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự dạng phục vụ trong ngạch dự bị thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nơi nào sẽ kêu đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu có hộ khẩu ở Vĩnh Long nhưng tạm trú ở TP. Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?
Pháp luật
Tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là bao nhiêu tuổi? Đăng ký nghĩa vụ lần đầu tại cơ quan nào?
Pháp luật
Công dân có được nhờ người khác đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu không? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào