BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4089/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP
ngày 30/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng tại Tờ
trình số 2438/TTr-TM ngày 18/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục các thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sửa đổi các nội dung (số thứ tự 14, 17 Tiểu mục IV,
Mục C, Phần II) quy định tại Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng về Công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (63);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc BQP;
- C20, C50, C56;
- Vụ Pháp chế:
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC); Cổng TTĐT BQP (để đăng tải):
- Lưu: VT. NCTH, CCHC (02). Tr141.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định
số 4089/QĐ-BQP ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.001821
|
Thủ tục đăng ký
nghĩa vụ quân sự lần đầu
|
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe
nghĩa vụ quân sự; Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Nghĩa vụ quân sự
|
Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã
|
2
|
1.001763
|
Thủ tục đăng ký
nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe
nghĩa vụ quân sự; Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Nghĩa vụ quân sự
|
Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ
quân sự lần đầu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng
ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi
đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp: cơ quan, tổ chức không có
Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công
dân.
Bước 2: Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ
quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự
xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã) để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân,
thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự
khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân
vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn
sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân
ngay sau khi đăng ký.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục
trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
- Bản chụp một trong những giấy tờ sau: Chứng minh
nhân dân; thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối
chiếu). Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, khai thác được
thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không yêu cầu
công dân nộp bản chụp Chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai
sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nghĩa vụ quân
sự năm 2015.
- Luật Cư trú năm
2020.
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự.
2. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ
quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi
thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi. Trường hợp cơ quan, tổ
chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp
pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm thủ tục đăng
ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký
nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ
quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu quân
nhân dự bị; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký
quân nhân dự bị.
Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục
trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi.
Thành phần hồ sơ:
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu);
- Bản chụp một trong những giấy tờ sau: Thẻ Căn
cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thay đổi
nơi làm việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công, khai thác được thông tin về nơi cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không yêu cầu công dân nộp
bản chụp thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về
cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư (mang theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển
quân nhân dự bị cho công dân.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nghĩa vụ
quân sự năm 2015.
- Luật Cư trú
năm 2020.
- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ,
chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.