Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2023? Cần lưu ý những gì khi thực hiện thủ tục?
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2023?
Căn cứ Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp được ban hành ngày 10/04/2023.
Theo đó, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2023 được áp dụng từ ngày 10/04/2023 được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 2 Mục A Phần II Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023.
Cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình các giấy tờ sau:
Giấy tờ phải nộp/xuất trình | Nội dung |
Giấy tờ phải nộp | - Giấy xác nhận của tổ chức y tế xác nhận các bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; - Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài còn giá trị sử dụng; Hoặc giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó nếu nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân. - Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. (Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình). |
Giấy tờ phải nộp theo từng trường hợp | - Trích lục ghi chú ly hôn (Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); - Văn bản xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý về việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành (Đối với công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang); - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp (Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài) |
Giấy tờ phải xuất trình | - Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng. - Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu; hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú nếu không có hộ chiếu; - Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người có yêu cầu không phải xuất trình. |
(2) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu, chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Sau khi tiếp nhận, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân hoặc giấy tờ trong hồ sơ, công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Trưởng phòng Tư pháp để phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, thì làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức.
Bước 3:
Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Bước 4:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
(3) Thời hạn giải quyết
15 ngày
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất 2023? Cần lưu ý những gì khi thực hiện thủ tục? (Hình từ Internet)
Cách thức thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ra sao? Có thể đăng ký kết hôn online hay không?
Theo tiểu mục 2 Mục A Phần II Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo những cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến:
+ Trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn)
Như vậy, theo quy định hiện nay, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện online. Khi đó, bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Cần lưu ý những gì khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài?
- Trường hợp một hoặc hai bên không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì được gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận thì hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình: Có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì bị hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?