Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo trình tự như thế nào?
Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo trình tự như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 21 Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 hướng dẫn thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như sau:
Bước 1. Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách của người nộp thuế khác khi người nộp thuế không còn khoản nợ theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.
Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua giao dịch điện tử: Người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (sau đây gọi là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để lập, gửi hồ sơ và các phụ lục đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn.
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa của người nộp thuế:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế:
+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử của người nộp thuế.
+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày gửi Thông báo tiếp nhận văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa.
Bước 3. Cơ quan thuế xử lý văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trường hợp đề nghị của người nộp thuế không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin.
Bước 4. Cơ quan thuế trả kết quả giải quyết Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa của người nộp thuế
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo đề nghị của người nộp thuế mẫu số 01/TB-XLBT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo trình tự như thế nào?
Hồ sơ thực hiện bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa gồm những gì?
Theo Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC và Danh mục mẫu biểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT
- Các tài liệu liên quan (nếu có)
Mẫu đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mới nhất hiện nay như thế nào?
Mẫu đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa là mẫu số 01/DNXLNT quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu số 01//DNXLNT có dạng như sau:
Tải Mẫu đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mới nhất hiện nay: tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?