Thông tư 11/2024/TT-BXD về mã số, tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào?
- Thông tư 11/2024/TT-BXD về mã số, tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào?
- Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng có hiệu lực từ khi nào?
- Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng là gì?
- Nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kiến trúc sư hạng I ra sao?
Thông tư 11/2024/TT-BXD về mã số, tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào?
(1) Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng được quy định tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
+ Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01
+ Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02
+ Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03
- Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
+ Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
+ Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
+ Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
+ Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07
(2) Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung viên chức chuyên ngành Xây dựng thăng hạng chúc danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư này.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:
+ Viên chức xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).
++ Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng II ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Viên chức xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).
++ Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng III ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Thông tư 11/2024/TT-BXD về mã số, tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào? (Hình từ Internet)
Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng có hiệu lực từ khi nào?
Tại Điều 17 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây nêu rõ Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng là gì?
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng được quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành Xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.
Nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kiến trúc sư hạng I ra sao?
Nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kiến trúc sư hạng I được quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:
(1) Nhiệm vụ
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
- Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
- Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch của các loại đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;
- Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tổ chức tập huấn, tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài, dự án, các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Am hiểu chủ trương, định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;
- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
- Có năng lực thiết kế, kỹ năng sáng tạo, khả năng xây dựng kế hoạch, phương án thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng; khả năng đề xuất và nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, ứng dụng phần mềm thiết kế/đồ họa; sử dụng được ngoại ngữ.
Ngoài ra, Kiến trúc sư hạng I còn cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 11/2024/TT-BXD về mã số, tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào?
- Ngày 28 tháng 1 là ngày gì? Ngày 28 tháng 1 năm 2025 là ngày mấy âm? Ngày 28 tháng 1 có sự kiện gì ở Việt Nam?
- Đề cương Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã? Tải về mẫu Đề cương Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ mới nhất?
- Danh sách cửa hàng bán pháo hoa Bộ Quốc phòng năm 2025 trên cả nước? Các loại pháo hoa Bộ Quốc phòng năm 2025?
- Mẫu quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng? Tải về file word quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng mới nhất?