Thông tư 11/2024 về xét thăng hạng Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm quy định tiêu chuẩn, điều kiện thế nào?
- Thông tư 11/2024/TT-BTP về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm thế nào?
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III lên hạng II
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II lên hạng I
Thông tư 11/2024/TT-BTP về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm thế nào?
Ngày 24 tháng 9 năm 2024, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 11/2024/TT-BTP tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Đăng ký biện pháp bảo đảm.
Cụ thể, tại Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện chung về xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm gồm:
- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BTP ngày 24 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Đăng ký biện pháp bảo đảm (sau đây gọi là Thông tư 10/2024/TT-BTP).
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Trung tâm Đăng ký về việc tham dự kỳ xét thăng hạng trong trường hợp viên chức tại Trung tâm Đăng ký đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp vượt quá số lượng hoặc vượt quá cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp quy định tại Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Đăng ký đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trong trường hợp xét theo nhu cầu của Trung tâm Đăng ký.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung khác theo quy định liên quan của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Thông tư 11/2024 về xét thăng hạng Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm quy định tiêu chuẩn, điều kiện thế nào?
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III lên hạng II
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III lên hạng II như sau:
- Đang giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III - mã số: V.00.01.03 (sau đây gọi là Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III) tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II - mã số: V.00.01.02 quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTP.
- Có thời gian giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III từ đủ 09 năm trở lên.
Trường hợp thời gian giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III chưa đủ 09 năm trở lên nhưng người dự xét thăng hạng đã có thời gian giữ chức danh tương đương thì có thể được xét thăng hạng nếu tổng thời gian giữ cả hai chức danh này đã đủ 09 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) trở lên. Thời gian giữ chức danh quy định tại khoản này không bao gồm thời gian tập sự, thử việc.
- Đã thực hiện ít nhất 01 (một) trong các nhiệm vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTP và có quyết định hoặc có xác nhận về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II lên hạng I
Theo Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTP hướng dẫn tiêu chuẩn , điều kiện xét thăng hạng đối với Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II lên hạng I như sau:
- Đang giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II - mã số: V.00.01.02 (sau đây gọi là Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II) tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng I - mã số: V.00.01.01 quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTP.
- Có thời gian giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp thời gian giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II chưa đủ 06 năm trở lên nhưng người dự xét thăng hạng đã có thời gian giữ chức danh tương đương thì có thể được xét thăng hạng nếu tổng thời gian giữ cả hai chức danh này đã đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) trở lên.
- Đã thực hiện ít nhất 01 (một) trong các nhiệm vụ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTP và có quyết định hoặc có xác nhận về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.
Thông tư 11/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?