Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là khi nào? Những hồ sơ, tài liệu cần có trong báo cáo tài chính năm 2024 là gì?
Báo cáo tài chính là gì?
Căn cứ quy định tại Luật Kế toán 2015 và các quy định liên quan thì có thể hiểu báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời.
Nội dung công khai báo cáo tài chính gồm
- Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước công khai thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015.
- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.
- Đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân công khai mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.
- Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai các nội dung sau đây:
+ Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
+ Kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Trích lập và sử dụng các quỹ;
+ Thu nhập của người lao động;
+ Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán khi công khai phải kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.
Xem thêm:
>> Hướng dẫn quy trình hủy mã số thuế cá nhân trực tiếp tại Cơ quan Đăng ký thuế năm 2024
>> Chi tiết tài liệu báo cáo tài chính năm 2024 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
>> Phạt tiền đến 30.000.000 đồng khi chậm nộp báo cáo tài chính trong năm 2024?
>> Hồ sơ khai thuế đã nộp năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung trong thời hạn 10 năm đúng không?
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là khi nào? Những hồ sơ, tài liệu cần có trong báo cáo tài chính năm 2024 là gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là khi nào?
Căn cứ tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định:
Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
1. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
a) Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
b) Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo đó, tùy vào quy mô, loại hình doanh nghiêp mà thời hạn gửi báo cáo tài chính được thực hiện theo các quy định nêu trên.
Cụ thể, thời gian nộp báo cáo tài chính năm 2024 đối với từng doanh nghiệp gồm có như sau như sau:
(1) Doanh nghiệp nhà nước
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
Ví dụ: Kỳ kế toán theo năm dương lịch 2023 của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 là 30/1/2024 và 30/3/2024 (đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước).
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
(2) Loại hình doanh nghiệp khác
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
Ví dụ: Kỳ kế toán theo năm dương lịch 2023 của doanh nghiệp là từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 là 30/1/2024 (đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh) và 30/3/2024 (đối với các loại hình doanh nghiệp khác)
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
(3) Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
Ví dụ: Năm tài chính theo năm dương lịch 2023 của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 là 30/3/2024.
Tuy nhiên cần lưu ý, ngày 30-31/3/2024 rơi vào Thứ 7 và Chủ nhật, là ngày nghỉ của cơ quan thuế theo quy định, nên thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2024 trực tiếp tại cơ quan thuế các doanh nghiệp có hạn nộp chậm nhất 90 ngày là ngày 1/4/2024 (Căn cứ Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP)
Đối với các hồ sơ thuế điện tử thì dù thời hạn nộp hồ sơ thuế rơi vào ngày nghỉ theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì thực hiện theo đúng quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 (Trừ trường hợp có quy định cụ thể của cơ quan thuế)
Những hồ sơ, tài liệu cần có trong báo cáo tài chính năm 2024 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B 01 - DN | |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B 02 - DN | |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 - DN | |
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính - Mẫu số B 09 - DN |
Lưu ý: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Hoặc áp dụng quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC.
>>> Xem thêm: Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp mới nhất năm 2024 Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Những thông tin về an toàn lao động có bắt buộc phải được công khai rộng rãi đến công chúng không?
- Lời dẫn chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn? Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A, mẫu 2B?
- Tặng cho nhà ở có bắt buộc phải lập thành văn bản không? Nhận tặng cho nhà ở có bắt buộc phải đi đăng ký quyền sở hữu không?
- Mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng là mẫu nào? Có được áp dụng hợp đồng trọn gói đối với hợp đồng xây dựng nhà xưởng không?
- Người lao động có được xin tạm ứng tiền lương không? Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương dành cho người lao động hiện nay?