Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm những thiết bị nào? Thiết bị điện tử gia dụng có được áp thuế VAT 8% không?
Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm những thiết bị nào?
Căn cứ khoản 14 Điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP có quy định về thiết bị điện tử gia dụng như sau:
Thiết bị điện tử gia dụng là thiết bị điện tử dùng trong các hoạt động của gia đình. Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm thiết bị điều hoà không khí, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi, lò vi sóng.
Cụ thể hơn, căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BTTTT, trong đó danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử thì nhóm sản phẩm thiết bị điện tử gia dụng bao gồm: Tủ lạnh và Máy làm lạnh; Máy giặt; Lò vi sóng; Máy hút bụi; Thiết bị điều hòa không khí; Máy hút ẩm; Loại khác.
Ngoài ra, hướng dẫn vấn đề xác định đâu là thiết bị điện tử gia dung. Căn cứ Công văn 3699/TCHQ-TXNK năm 2022 của Tổng cục Hải quan có nêu rõ là để xác định một sản phẩm có phải là thiết bị điện tử gia dụng theo pháp luật về công nghệ thông tin trước hết cần phải xem xét, đánh giá các thiết bị này có phải là thiết bị điện tử hay không.
Theo công văn này, Tổng cục Hải quan cũng có xác định rằng thiết bị điện tử là những thiết bị có cấu tạo cơ bản bao gồm các linh kiện bán dẫn và các mạch điện tử tích hợp, hoạt động theo các nguyên lý điều khiển của mạch điện tử.
Thiết bị điện tử gia dụng bao gồm những thiết bị nào? Thiết bị điện tử gia dụng có được áp thuế VAT 8% không? (Hình từ internet)
Thiết bị điện tử gia dụng có được áp thuế VAT 8% không?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP có quy định:
Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trong đó, tại Mục B Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, có liệt kê nhóm sản phẩm thiết bị điện tử gia dụng bao gồm: tủ lạnh và máy làm lạnh, máy giặt, lò vi sóng, máy hút bụi, thiết bị điều hòa không khí, máy hút ẩm, loại khác.
Như vậy nhóm hàng hóa sản phẩm thiết bị điện tử gia dụng nêu trên không được áp dụng mức giảm thuế VAT 8% mà vẫn áp dụng mức thuế VAT 10% như trước đây.
Tại Công văn 3699/TCHQ-TXNK năm 2022 yêu cầu các đơn vị, căn cứ các quy định pháp luật, đặc tính kỹ thuật của từng sản phẩm để xác định, phân loại sản phẩm theo đúng quy định của pháp luật, trên cơ sở đó kê khai áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu được giảm thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Thuế VAT 10% giảm còn 8% đến khi nào?
Căn cứ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 quy định:
Chính sách hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
1. Chính sách tài khóa:
1.1. Chính sách miễn, giảm thuế:
a) Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Ngoài ra căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15:
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 2 Nghị định này áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022.
Như vậy, mức thuế VAT giảm 2% hiện nay chỉ đang được áp dụng tạm thời đối với một số mặt hàng, nhằm mục tiêu hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, trong hoàn cảnh sau đại dịch COVID-19. Căn cứ vào hiệu lực thi hành và nội dung của các quy định, mức thuế VAT 8% đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ có thể trở về mức 10% vào ngày 01/01/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điểm tiêu chí người nộp thuế đánh giá hài lòng trong giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan là gì? Quản lý rủi ro gồm các hoạt động nào?
- Khi nào khởi tố vụ án hình sự đối với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ?
- Hoạt động thuê ngoài là gì? Quản lý hoạt động thuê ngoài của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm các hoạt động nào?
- Kiểm toán viên nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là ai? Kiểm toán viên không được kiểm toán đối với các bộ phận?