Thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 từ ngày 01/6/2024 phải hoàn thành phần thi lý thuyết và phần thi thực hành thế nào?

Thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 từ ngày 01/6/2024 phải hoàn thành phần thi lý thuyết và phần thi thực hành thế nào? - Câu hỏi của anh T.K (Bình Thuận).

Thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 từ ngày 01/6/2024 phải hoàn thành phần thi lý thuyết và phần thi thực hành thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT, người dự sát hạch giấy phép lái xe hạng A1, A2 phải thực hiện nội dung sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành như sau:

(1) Phần thi lý thuyết:

- Thời gian làm bài: 19 phút;

- Đề thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

- Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên.

- Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên.

(2) Phần thi thực hành:

- Phần thi thực hành bao gồm 4 bài sát hạch:

+ Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.

+ Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.

+ Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản

+ Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề

- Yêu cầu đạt được của thí sinh

+ Đi đúng trình tự bài sát hạch;

+ Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;

+ Bánh xe không được đè lên vạch cản;

+ Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;

+ Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.

- Các lỗi bị trừ điểm

+ Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

+ Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

+ Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

+ Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

+ Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;

+ Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;

+ Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị đình chỉ sát hạch.

- Thời gian thực hiện các bài sát hạch: 10 phút;

- Điểm đạt: 80 điểm trở lên/100 điểm.

Thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 từ ngày 01/6/2024 phải hoàn thành phần thi lý thuyết và phần thi thực hành thế nào?

Thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 từ ngày 01/6/2024 phải hoàn thành phần thi lý thuyết và phần thi thực hành thế nào?

Hồ sơ của người học lái xe từ ngày 01/6/2024 gồm những gì?

Theo Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về hồ sơ của người học lái xe như sau:

(1) Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT;

- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(2) Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy tờ quy định tại (1) mục này;

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.

(3) Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Thời gian cấp giấy phép lái xe từ 01/6/2024 là bao lâu? Quy định cấp mới Giấy phép lái xe thế nào?

Căn cứ tại Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định cấp mới giấy phép lái xe như sau:

Cấp mới giấy phép lái xe
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
4. Người đã có giấy phép lái xe hạng B1 được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B2, người đã có giấy phép lái xe hạng B2 được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này; trường hợp đạt kết quả sát hạch, cơ quan tổ chức sát hạch có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe cũ và có văn bản đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý giấy phép lái xe đã cấp.

Như vậy, thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Người dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện để được cấp và trả giấy phép lái xe là đạt kết quả sát hạch và hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.

Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/6/2024.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 65/2024 quy định kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi điểm giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Địa điểm đổi giấy phép lái xe tại TPHCM 2024 ở đâu? Cách đổi giấy phép lái xe online tại TP.HCM?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô 7 chỗ bị xử phạt lỗi dừng xe trên đường cao tốc thì có bị tạm giữ xe luôn không?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online mới nhất 2024 trên Cổng dịch vụ công ra sao? Lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe bao gồm những giấy tờ nào? Thời gian đổi giấy phép lái xe trong bao lâu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lái xe online thì có được giảm lệ phí không? Được giảm bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Trừ điểm giấy phép lái xe như thế nào? Trừ điểm giấy phép lái xe khi nào áp dụng? Thẩm quyền trừ điểm?
Pháp luật
Từ năm 2025, không còn các giấy phép lái xe hạng nào? Giấy phép lái xe nào được sử dụng không thời hạn?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?
Pháp luật
Lùi xe ô tô trên cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô có bị tước Giấy phép lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
3,354 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào