TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) cung cấp các thuật ngữ và định nghĩa cho từ vựng được sử dụng trong lĩnh vực tính toán mây.
Các thuật ngữ liên quan đến nền tảng tính toán mây như sau:
Tính toán mây (cloud computing)
Mô thức cho phép truy nhập mạng vào một bể chứa linh hoạt và có khả năng thay đổi các tài nguyên vật lý hoặc tài nguyên ảo dùng chung có cung cấp sự tự phục vụ và quản trị theo nhu cầu.
CHÚ THÍCH 1 Ví dụ về tài nguyên bao gồm các máy chủ, hệ điều hành, mạng, phần mềm, ứng dụng và thiết bị lưu trữ.
Dịch vụ mây (Cloud service)
Một hoặc nhiều khả năng được cung cấp thông qua tính toán mây (3.2.1) được gọi bằng giao diện xác định.
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào? (Hình từ Internet)
Các thuật ngữ liên quan đến quan đến các mô hình triển khai mây ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) quy định các thuật ngữ liên quan đến quan đến các mô hình triển khai mây như sau:
Mô hình triển khai mây (Cloud deployment model)
Cách thức mà tính toán mây (3.2.1) có thể được tổ chức dựa trên việc kiểm soát và chia sẻ các tài nguyên vật lý hoặc tài nguyên ảo.
CHÚ THÍCH 1 Các mô hình triển khai mây bao gồm mây cộng đồng (3.3.2), mây lai ghép (3.3.3), mây riêng (3.3.4) và mây công cộng (3.3.5).
Mây cộng đồng (Community cloud)
Mô hình triển khai mây (3.3.1) trong đó các dịch vụ mây (3.2.2) hỗ trợ riêng và được chia sẻ bởi một tập hợp các khách hàng cụ thể sử dụng dịch vụ mây (3.4.2), những người chia sẻ các yêu cầu và mối quan hệ với nhau, trong đó, các tài nguyên được kiểm soát bởi ít nhất một thành viên trong tập hợp này.
Mây lai ghép (Hybrid cloud)
Mô hình triển khai mây (3.3.1) sử dụng ít nhất hai mô hình triển khai mây (3.3.1) khác nhau.
Mây riêng (Private cloud)
Mô hình triển khai mây (3.3.1) trong đó các dịch vụ mây (3.2.2) được sử dụng dành riêng bởi một khách hàng dịch vụ mây duy nhất (3.4.2) và tài nguyên được kiểm soát bởi khách hàng dịch vụ mây (3.4.2) đó.
Mây công cộng (Public cloud)
Mô hình triển khai mây (3.3.1) trong đó các dịch vụ mây (3.2.2) có thể sẵn sàng cho bất kỳ khách hàng dịch vụ mây (3.4.2) nào và tài nguyên được kiểm soát bởi nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3).
Các thuật ngữ liên quan đến các thỏa thuận dịch vụ mây ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 3.8 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) quy định các thuật ngữ liên quan đến các thỏa thuận dịch vụ mây như sau:
Thỏa thuận mức dịch vụ (service level agreement)
SLA
Thỏa thuận tư liệu hóa giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng xác định các dịch vụ và mục tiêu dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1 Thỏa thuận mức dịch vụ cũng có thể được thiết lập giữa nhà cung cấp dịch vụ và nhà cung cấp, nhóm nội bộ hoặc khách hàng đóng vai trò là nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH 2 Thỏa thuận mức dịch vụ có thể được bao gồm trong hợp đồng hoặc một loại thỏa thuận tư liệu hóa khác.
Sản phẩm dịch vụ mây (cloud Service product)
Dịch vụ mây (3.2.2), liên quan đến tập hợp các điều khoản kinh doanh theo đó dịch vụ mây (3.2.2) được cung cấp.
CHÚ THÍCH 1 Các thuật ngữ kinh doanh có thể bao gồm giá cả, xếp hạng và cấp độ dịch vụ.
Thể loại sản phẩm (product catalogue)
Danh sách tất cả các sản phẩm dịch vụ mây (3.8.2) mà các nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) cung cấp cho khách hàng dịch vụ mây (3.4.2).
Thể loại dịch vụ (service catalogue)
Danh sách tất cả các dịch vụ mây (3.2.2) của một nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) cụ thể.
Mục tiêu định tính dịch vụ mây (cloud service qualitative objective)
SQO
Cam kết nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) đưa ra một đặc tính cụ thể, chất lượng của dịch vụ mây (3.2.2) , trong đó giá trị tuân theo thang đo danh nghĩa hoặc thang đo thứ tự.
CHÚ THÍCH 1 Mục tiêu định tính của dịch vụ mây có thể được biểu thị dưới dạng một danh sách được liệt kê.
CHÚ THÍCH 2 Các đặc tính định tính thường yêu cầu con người giải thích.
CHÚ THÍCH 3 Thang thứ tự cho phép tồn tại/không tồn tại.
Thỏa thuận mức dịch vụ mây (cloud service level agreement)
SLA mây
Một phần của thỏa thuận dịch vụ mây (3.8.8) bao gồm các mục tiêu mức dịch vụ mây (3.8.7) và các mục tiêu định tính dịch vụ mây (3.8.5) cho (các) dịch vụ mây (3.2.2) được bao phủ.
Mục tiêu mức dịch vụ mây (cloud service level objective)
SLO
Cam kết của nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) đưa ra một đặc tính cụ thể, định lượng của dịch vụ mây (3.2.2), trong đó giá trị tuân theo thang khoảng thời gian hoặc thang tỷ lệ.
CHÚ THÍCH 1 Cam kết SLO có thể được thể hiện dưới dạng một phạm vi.
Thỏa thuận dịch vụ mây (cloud service agreement)
Thỏa thuận tư liệu hóa giữa nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) và khách hàng dịch vụ mây (3.4.2) điều chỉnh (các) dịch vụ mây (3.2.2) được bao phủ.
CHÚ THÍCH 1 Thỏa thuận dịch vụ mây có thể bao gồm một hoặc nhiều phần được ghi lại trong một hoặc nhiều tài liệu.
Chuẩn đo (metric)
Chuẩn đo lường xác định các điều kiện và quy tắc thực hiện phép đo và để hiểu kết quả của một phép đo.
CHÚ THÍCH 1 Một số liệu triển khai một khái niệm số liệu trừu tượng cụ thể.
CHÚ THÍCH 2 Một số liệu phải được áp dụng trong thực tế trong một bối cảnh nhất định yêu cầu đo lường các thuộc tính cụ thể, tại (các) thời điểm nhất định cho một mục tiêu cụ thể.
Chính sách thông báo lỗi (failure notification policy)
Chính sách nêu rõ các quy trình mà khách hàng dịch vụ mây (3.4.2) và đối tác dịch vụ mây (3.4.5) có thể thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) về việc ngừng cung cấp dịch vụ và theo đó nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3)) có thể thông báo cho khách hàng dịch vụ mây (3.4.2) và đối tác dịch vụ mây (3.4.5) rằng dịch vụ đã ngừng hoạt động.
CHÚ THÍCH 1 Chính sách này cũng có thể bao gồm quy trình cung cấp thông tin cập nhật về việc ngừng cung cấp dịch vụ, người nhận thông báo và cập nhật, thời gian tối đa từ khi phát hiện ngừng dịch vụ đến khi đưa ra thông báo ngừng dịch vụ, khoảng thời gian tối đa giữa cập nhật ngừng dịch vụ và cách mô tả các cập nhật ngừng dịch vụ.
Khắc phục (remedy)
Bồi thường cho khách hàng dịch vụ mây (3.4.2) trong trường hợp nhà cung cấp dịch vụ mây (3.4.3) không đáp ứng được mục tiêu mức dịch vụ mây (3.8.7) cụ thể.
CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa thuật ngữ này trong tiếng Anh dựa trên nghĩa “thay thế hợp pháp” được định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Oxford ngắn gọn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?
- Mục tiêu của giáo dục đại học là gì? Phát triển giáo dục đại học nhằm mục đích gì theo quy định?