Tăng gấp 5 lần mức phạt đối với hành vi chống đối việc huấn luyện dân quân tự vệ từ 22/07/20222?

Chào anh/chị, em có tham gia dân quân tự vệ, tuy nhiên vào ngày có quyết định dân quân tự vệ tham gia huấn luyện, tôi có bận việc riêng và không thể tham gia được. Ban chỉ huy quân sự có quyết định xử phạt tôi. Vậy không tham gia huấn luyện dân quân tự vệ có bị xử phạt không? Xử phạt bao nhiêu tiền?

Dân quân tự vệ là gì? Pháp luật quy định như thế nào về dân quân tự vệ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 về điều khoản giải thích theo đó:

Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.

Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân. Trong đó, có chức năng là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.

Dân quân tự vệ có thành phần bao gồm:

+ Dân quân tự vệ tại chỗ: Đây là lực lượng làm nhiệm vụ ở thôn, ấp, bản, làng, buôn, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu và ở cơ quan, tổ chức.

+ Dân quân tự vệ cơ động: Đây là lực lượng cơ động làm nhiệm vụ trên các địa bàn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

+ Dân quân thường trực: Đây là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng.

+ Dân quân tự vệ biển: Đây là lực lượng làm nhiệm vụ trên các hải đảo, vùng biển Việt Nam.

Dân quân tự vệ có các nhiệm vụ sau:

- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.

- Phối hợp với các đơn vị Quân đội, Công an và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trởi Việt Nam...

- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, diễn tập, hội thao.

- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.

- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Xử phạt khi vi phạm quy định về thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt khi vi phạm quy định về thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ như sau:

“Điều 23. Vi phạm quy định về thực hiện nhiệm vụ của dân quân tự vệ
1. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trốn tránh quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cản trở thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
b) Cản trở dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chống đối thực hiện quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng dân quân tự vệ trái pháp luật.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấp hành quyết định điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.”.

Như vậy, các hành vi cản trở hoặc trốn tránh quyết định điều động dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ có thể bị phạt tiền tùy theo từng hành vi.

Không đi huấn luyện dân quân tự vệ có bị phạt không? Có bị buộc tham gia huấn luyện dân quân tự vệ trở lại không?

Tăng gấp 5 lần mức phạt đối với hành vi chống đối việc huấn luyện dân quân tự vệ từ 22/07/20222?

Xử phạt khi vi phạm quy định về huấn luyện dân quân tự vệ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định về Xử phạt khi không đi huấn luyện dân quân tự vệ như sau:

“Điều 22. Vi phạm quy định về huấn luyện dân quân tự vệ
1. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trốn tránh huấn luyện dân quân tự vệ.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc huấn luyện dân quân tự vệ.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chống đối việc huấn luyện dân quân tự vệ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tham gia huấn luyện dân quân tự vệ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.”.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu không có lí do chính đáng bạn sẽ được xem là có hành vi trốn tránh huấn luyện dân quân tự vệ và có thể sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Nghị định 37/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 22/07/2022.

Dân quân tự vệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện để được tặng danh hiệu Đơn vị quyết thắng trong Dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22/12/2024 là gì?
Pháp luật
Xử lý hành vi phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ có bao gồm thôn đội trưởng? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm chức vụ Thôn đội trưởng?
Pháp luật
Độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ của nữ là bao nhiêu? Công dân nữ tham gia Dân quân tự vệ phải có sức khỏe thế nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ được tổ chức ở địa phương gọi là gì? Tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ có phải là nhiệm vụ của Dân quân tự vệ?
Pháp luật
Dân quân tự vệ tại chỗ làm nhiệm vụ ở đâu? Việc quản lý Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ được tổ chức ở cơ quan nhà nước gọi là gì? Nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình đối với nữ?
Pháp luật
Dân quân tự vệ cơ động là gì? Người tham gia Dân quân tự vệ cơ động phải có lý lịch như thế nào?
Pháp luật
Hình thức kỷ luật nào được áp dụng cho chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ? Thời hạn thực hiện nghĩa vụ của chỉ huy đơn vị?
Pháp luật
Cháu của liệt sĩ có được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ hay không? Bao nhiêu tuổi thì sẽ không cần phải thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ?
Pháp luật
Lực lượng vũ trang nhân dân có gồm Dân quân tự vệ? Nhà nước xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ
2,142 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào