Tải Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất và cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Cho tôi hỏi Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất hiện nay và cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú ra sao? - Câu hỏi của anh V.T (Hà Giang).

Khi nào phải nộp mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục sau:

- Đăng ký thường trú,

- Xóa đăng ký thường trú,

- Tách hộ,

- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú,

- Đăng ký tạm trú,

- Xóa đăng ký tạm trú,

- Gia hạn tạm trú,

- Khai báo thông tin về cư trú,

- Xác nhận thông tin về cư trú

Tải Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất và cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Tải Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất và cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?

Dưới đây là cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

Mục "Kính gửi (1)": Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 6, Quận B, Thành phố Hồ Chính Minh.

- Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú...).

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.

- Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

- Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

- Mục "4. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.

- Mục "5. Số điện thoại liên hệ": Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

- Mục "6. Email": Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi). Ví dụ: [email protected]

- Mục "7. Nơi thường trú": Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)

Ví dụ: 15 Nguyễn Gia Thiều, Phường 6, Quận 3, TP. HCM

- Mục "8. Nơi tạm trú": Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

- Mục "9. Nơi ở hiện tại": Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

- Mục "10. Nghề nghiệp, nơi làm việc": Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người có thay đổi thông tin cư trú.

Ví dụ: Giao dịch viên - Ngân hàng ACB 56-58-60 Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh; nhân viên văn phòng hoặc chưa có việc làm.

- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ" và Mục "12. Quan hệ với chủ hộ" có cách ghi cụ thể như sau:

(a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.

(b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú

+ Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...

(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

- Mục "13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.

- Mục "14. Nội dung đề nghị (2)": Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh...

- Mục "15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ", chủ hộ phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

Ví dụ:"Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ .." hoặc "Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ ..."

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)": Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi "Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ....được...(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI": Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Tải Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú ở đâu?

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu số CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, có dạng như sau:

Tải mẫu CT01 tại đây: tải

Lưu ý:

- Mẫu CT01 in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung thông tin trong biểu mẫu. Trường hợp cố ý làm sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Thay đổi thông tin cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ khi thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú gồm có những giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện ra sao?
Pháp luật
Cách ghi tờ khai thay đổi thông tin cư trú như thế nào? Khi thay đổi thông tin cư trú chủ hộ có cần phải điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu hay không?
Pháp luật
Cách ghi Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chi tiết?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài từ 01/01/2024?
Pháp luật
Cách viết Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất từ 2024 chi tiết? Tải Mẫu CT01 ở đâu?
Pháp luật
Tải Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất và cách viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phải điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi nào? Thay đổi chủ hộ có cần phải ghi điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thay đổi thông tin cư trú
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
198,841 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thay đổi thông tin cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thay đổi thông tin cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào