Sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu bị phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi: Sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu bị phạt như thế nào? - Câu hỏi của anh Phương (Bình Thuận)

Sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu bị phạt như thế nào?

Căn cứ Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh đối với từng hành vi vi phạm hành chính về Trồng trọt.

Tại Điều 24 Nghị định 31/2023/NĐ-CP có quy định về việc xử lý vi phạm quy định về sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:

Vi phạm quy định về sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu phân bón
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu phân bón.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy phép nhập khẩu phân bón từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi phân bón để sử dụng đúng mục đích nhập khẩu ghi trong Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với hành vi quy định tại Điều này;
b) Buộc nộp lại số tiền bằng giá trị phân bón vi phạm trong trường hợp tang vật vi phạm đã tiêu thụ hoặc không thể thu hồi được đối với hành vi quy định tại Điều này.

Đồng thời, căn cứ Điều 5 Nghị định 31/2023/NĐ-CP như sau:

Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền
1. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính về trồng trọt (trừ phân bón) đối với cá nhân là 50.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính về phân bón đối với cá nhân là 100.000.000 đồng.
3. Mức phạt tiền quy định tại chương II, chương III của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
4. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại chương IV của Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo các quy định trên, tổ chức, cá nhân có hành vi sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu thì bị xử lý như sau:

- Phạt tiền:

+ Đối với cá nhân vi phạm: Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

+ Đối với tổ chức vi phạm: Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng.

- Tước quyền sử dụng Giấy phép nhập khẩu phân bón từ 06 tháng đến 12 tháng tùy tính chất, mức độ vi phạm;

- Buộc thu hồi phân bón;

- Buộc nộp lại số tiền bằng giá trị phân bón vi phạm trong trường hợp tang vật vi phạm đã tiêu thụ hoặc không thể thu hồi.

Sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu bị phạt như thế nào?

Sử dụng phân bón nhập khẩu không đúng mục đích ghi trong Giấy phép nhập khẩu bị phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón hiện nay được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, hiện nay, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón hiện nay được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón.

Khi nào áp dụng quy định mới về xử phạt trong việc nhập khẩu phân bón?

Căn cứ quy định tại Điều 39 Nghị định 31/2023/NĐ-CP về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2023.

Như vậy, theo nội dung quy định nêu trên thì quy định phạt mới trong nhập khẩu phân bón được áp dụng chính thức từ ngày 28/7/2023.

Nghị định 31/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 28/7/2023.

Nhập khẩu phân bón
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu phân bón sửa đổi nội dung trong tài liệu khảo nghiệm phân bón sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí thì có phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam không?
Pháp luật
Phân bón không bảo đảm chất lượng là gì? Công ty nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng có trị giá 100.000.000 đồng thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón có phải nộp thuế nhập khẩu không? Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu phân bón được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón về Việt Nam cần có giấy phép nhập khẩu đúng không? Thủ tục, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thế nào?
Pháp luật
Mức phạt khi tẩy xóa, sửa chữa Giấy phép nhập khẩu phân bón áp dụng từ ngày 28/7/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Làm sao để cá nhân, tổ chức có thể được cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Nhập khẩu phân bón để giới thiệu, trưng bày trong hội chợ thì có cần giấy phép nhập khẩu phân bón hay không?
Pháp luật
Trình tự cấp giấy phép nhập khẩu phân bón được pháp luật quy định thế nào? Việc nhập khẩu phân bón được pháp luật quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu phân bón
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
625 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập khẩu phân bón
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào