Quy trình bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam theo quy định ra sao?

Quy trình bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam theo quy định ra sao?

Quy trình bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam theo quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 26 Quy chế bầu cử trong Đảng kèm theo Quyết định 244-QĐ/TW năm 2014, quy định bầu Tổng bí thư như sau:

Bước 1: Đoàn chủ tịch báo cáo về yêu cầu, tiêu chuẩn Tổng Bí thư và dự kiến nhân sự Tổng Bí thư được Ban Chấp hành Trung ương khóa trước giới thiệu, ý kiến giới thiệu của Bộ Chính trị khóa mới, kết quả giới thiệu nhân sự Tổng Bí thư của Đại hội để hội nghị tham khảo.

Bước 2: Họp tổ để thảo luận và tiến hành ứng cử, đề cử.

Bước 3: Đoàn Chủ tịch tổng hợp danh sách những người tự ứng cử, được đề cử; đề xuất những trường hợp được rút và không được rút khỏi danh sách bầu cử, báo cáo hội nghị xem xét, quyết định.

Lấy phiếu xin ý kiến của hội nghị đối với những người ứng cử, được đề cử tại hội nghị (nếu cần).

Bước 4: Lập danh sách bầu cử, hội nghị biểu quyết thông qua số lượng và danh sách bầu cử.

Bước 5: Bầu cử, kiểm phiếu, công bố kết quả bầu cử.

Đối với trường hợp bầu Tổng Bí thư mới khi có yêu cầu, quy trình bầu Tổng Bí thư theo Điều 31 Quy chế bầu cử trong Đảng kèm theo Quyết định 244-QĐ/TW năm 2014 như sau:

- Đoàn Chủ tịch Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương báo cáo về yêu cầu bầu Tổng Bí thư mới.

- Đoàn Chủ tịch báo cáo danh sách những đồng chí được Bộ Chính trị giới thiệu để được bầu làm Tổng Bí thư.

- Tiến hành ứng cử, đề cử.

- Họp tổ để thảo luận (nếu cần).

- Đoàn Chủ tịch tổng hợp danh sách những người tự ứng cử, được đề cử; đề xuất những trường hợp được rút và không được rút khỏi danh sách bầu cử, báo cáo hội nghị xem xét, quyết định.

Lấy phiếu xin ý kiến của hội nghị đối với những người tự ứng cử, được đề cử tại hội nghị (nếu cần).

- Lập danh sách bầu cử; hội nghị biểu quyết thông qua số lượng và danh sách bầu cử.

- Bầu cử, kiểm phiếu, công bố kết quả bầu cử.

Quy trình bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam mới nhất 2024 thế nào?

Quy trình bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam mới nhất 2024 thế nào? (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn chức danh Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 2.3 Mục 2 Phần I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định tiêu chuẩn chức danh Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam như sau:

(1) Tiêu chuẩn chung: Bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn chung nêu tại Mục 1, Phần I, Quy định 214-QĐ/TW năm 2020;

(2) Tiêu chuẩn chức danh cụ thể:

Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực:

- Có uy tín cao trong Trung ương, Bộ Chính trị, trong toàn Đảng và nhân dân;

- Là trung tâm đoàn kết, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của toàn Đảng, toàn dân và sức mạnh thời đại để thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".

- Tiêu biểu nhất về đạo đức, trí tuệ của toàn Đảng.

- Có trình độ cao về lý luận chính trị.

- Có kiến thức sâu, rộng, toàn diện trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, xây dựng Đảng, quản lý nhà nước…

- Có bản lĩnh chính trị, tư duy nhạy bén, năng lực nghiên cứu, phát hiện, đề xuất và quyết đoán; bình tĩnh, sáng suốt trước những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến vận mệnh của Đảng, của quốc gia, của dân tộc.

- Có năng lực lãnh đạo, điều hành Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư;

- Có năng lực lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đặc biệt là người kế nhiệm, cán bộ chủ chốt.

- Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc trưởng ban, bộ, ngành Trung ương;

- Tham gia Bộ Chính trị trọn một nhiệm kỳ trở lên;

- Trường hợp đặc biệt do Ban Chấp hành Trung ương quyết định.

Cơ quan nào có thẩm quyền bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam?

Tại Điều 17 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định như sau:

Điều 17.
1. Ban Chấp hành Trung ương bầu Bộ Chính trị; bầu Tổng Bí thư trong số Uỷ viên Bộ Chính trị; thành lập Ban Bí thư gồm Tổng Bí thư, một số Uỷ viên Bộ Chính trị do Bộ Chính trị phân công và một số Uỷ viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương bầu trong số Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương; bầu Uỷ ban Kiểm tra Trung ương; bầu Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương trong số Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra Trung ương.
Số lượng Uỷ viên Bộ Chính trị, Uỷ viên Ban Bí thư và Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương quyết định.
Đồng chí Tổng Bí thư giữ chức vụ Tổng Bí thư không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.
2. Bộ Chính trị lãnh đạo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Ban Chấp hành Trung ương hoặc theo yêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương.
3. Ban Bí thư lãnh đạo công việc hằng ngày của Đảng : chỉ đạo công tác xây dựng Đảng và công tác quần chúng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại; chỉ đạo sự phối hợp hoạt động giữa các tổ chức trong hệ thống chính trị; quyết định một số vấn đề về tổ chức, cán bộ và một số vấn đề khác theo sự phân công của Ban Chấp hành Trung ương; chỉ đạo hoặc kiểm tra việc chuẩn bị các vấn đề đưa ra Bộ Chính trị thảo luận và quyết định.

Theo quy định này thì thẩm quyền bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc về Ban Chấp hành Trung ương.

Tổng Bí thư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổng Bí thư sẽ giữ chức vụ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ?
Pháp luật
Quy trình bầu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam mới nhất năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước có thể có bao nhiêu trợ lý? Trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước do ai tuyển chọn?
Pháp luật
Hướng dẫn gửi lời chia buồn, tri ân Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng trên Sổ tang điện tử của VNeID?
Pháp luật
Ai là người bầu ra Tổng Bí thư? Quy trình bầu Tổng Bí thư Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nào có hệ số lương cao nhất trong Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay? Mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Trợ lý của Tổng Bí thư phải tốt nghiệp chuyên ngành gì? Tiêu chuẩn cụ thể của vị trí này được quy định ra sao?
Pháp luật
Tổng Bí thư của Việt Nam là ai theo Hiến pháp? Tổng Bí thư của Việt Nam được bầu bằng hình thức nào theo quy định?
Pháp luật
Sức khỏe của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng có mức độ bí mật như thế nào? Có được công khai thông tin sức khỏe không?
Pháp luật
Tổng Bí thư giữ chức vụ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ? Tổng Bí thư phải từng giữ chức vụ nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Muốn trở thành Tổng Bí thư cần phải đáp ứng trình độ học vấn như nào theo Quy định 214 năm 2020?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng Bí thư
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
647 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng Bí thư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng Bí thư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào