Quy định mới về thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải từ ngày 20/9/2024 như thế nào?
Quy định mới về thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải từ ngày 20/9/2024?
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định về thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải như sau:
- Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành là 05 năm kể từ ngày cấp, bao gồm thẻ cấp mới, cấp đổi, cấp lại theo quy định tại Điều 14 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT.
Đối với công chức thanh tra chuyên ngành có thời gian công tác còn lại dưới 05 năm thì thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu theo quy định.
- Mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BGTVT.
- Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành
+ Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số thẻ thanh tra chuyên ngành. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành gồm ba phần, giữa các phần có dấu gạch ngang;
+ Phần thứ nhất gồm một chữ cái in hoa và hai chữ số: A06;
+ Phần thứ hai gồm các chữ cái in hoa để phân biệt cơ quan sử dụng công chức thanh tra chuyên ngành, cụ thể như sau:
(i) Cục Đường bộ Việt Nam là CĐBVN; Cục Đường sắt Việt Nam là CĐSVN;
(ii) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là CĐTNĐVN;
(iii) Cục Đăng kiểm Việt Nam là CĐKVN;
+ Phần thứ ba gồm ba chữ số, bắt đầu từ 001, là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
- Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành không thay đổi trong trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành được điều động, luân chuyển trong cùng một cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải mà không thuộc trường hợp thôi phân công công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT.
- Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành thay đổi (được cấp mã số mới) trong trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành chuyển công tác sang cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khác thuộc Bộ Giao thông vận tải.
- Con dấu nổi trên thẻ thanh tra chuyên ngành
+ Con dấu nổi trên thẻ thanh tra chuyên ngành là mẫu con dấu của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, đường kính 18mm;
+ Con dấu nổi được sử dụng để đóng vào góc dưới bên phải ảnh chân dung của người được cấp thẻ thanh tra chuyên ngành;
+ Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu nổi theo quy định của pháp luật.
Quy định mới về thẻ thanh tra chuyên ngành từ ngày 20/9/2024? Mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định về mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải như sau:
Mặt trước thẻ:
Mặt sau thẻ:
Thẻ thanh tra chuyên ngành hình chữ nhật, chiều rộng 60mm, chiều dài 90mm, làm bằng chất liệu giấy, được ép màng plastic bảo vệ bên ngoài.
Nội dung trên thẻ thanh tra chuyên ngành được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Thẻ thanh tra chuyên ngành gồm có 2 mặt:
Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng: dòng trên ghi Quốc hiệu, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16; giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24mm.
Mặt sau (hình 2): nền có hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra đường kính 14mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
+ Quốc hiệu, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
+ Tiêu ngữ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân;
+ Thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, chữ in hoa, đậm, màu đỏ, cỡ chữ 12;
+ Số thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10;
+ Họ và tên người được cấp thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10;
+ Cơ quan người được cấp thẻ đang công tác, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10;
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10;
+ Ảnh chân dung của người được cấp thẻ mặc trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, cỡ 20mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
+ Chức danh người có thẩm quyền ký cấp thẻ, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
+ Chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký thẻ; dấu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ;
+ Hạn sử dụng, chữ in thường, cỡ chữ 10;
+ Dòng dưới ghi ngày hết hạn bằng số in thường, đậm, cỡ chữ 10.
Kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải thế nào?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định về kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải như sau:
- Kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành được sử dụng từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Giao thông vận tải.
- Thanh tra Bộ Giao thông vận tải căn cứ nhu cầu thực tế hàng năm xây dựng dự toán kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành. Kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế.
>> Thông tư 29/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức mua bán nợ xấu có được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường không?
- Công văn 9582 về cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã như thế nào? Xem toàn văn Công văn 9582 ở đâu?
- Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
- Kịch bản chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Kịch bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
- Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công cấp trung ương ra sao?