Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci citrat?
Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci citrat?
Tại Mục 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu kỹ thuật đối với calci citrat như sau:
* Định tính
Độ tan | Rất ít tan trong nước, không tan trong ethanol. |
Citrat | Phải có phản ứng đặc trưng của citrat |
Calci | Phải có phản ứng đặc trưng của Calci |
* Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi làm khô | Không thấp hơn 10% và được quá 14% (sấy tại 150oC trong 4 giờ). |
Florid | Không được quá 30 mg/kg. |
Kiềm tự do và acid tự do | Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). |
Oxalat | Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). |
Chì | Không được quá 2 mg/kg. |
*Hàm lượng C12H10Ca3O1
Không thấp hơn 97,5% tính theo chế phẩm đã làm khô
Tại Mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu phương pháp thử đối với calci citrat như sau:
*Định tính
Calci | - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4 |
Calci | - Dung dịch thử được chuẩn bị như sau: nung 0,5 g mẫu thử tại nhiệt độ thấp nhất có thể, làm mát và hòa tan cặn trong 10 ml nước, thêm 1 ml acid acetic băng). |
*Độ tinh khiết
Florid | - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4 |
Florid | - Phương pháp I hoặc III. |
Kiềm tự do và acid tự do | - Cân 1 g mẫu thử, thêm 5 ml nước, lắc đều trong 1 phút và thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TS). Dung dịch không được có màu hồng. Thêm 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N, dung dịch có màu hồng. |
Oxalat | - Cân 1 g mẫu thử, hòa tan trong 5 ml dung dịch ấm của acid hydrocloric loãng (TS), lọc hỗn hợp nếu cần. Thêm 2 g natri acetat và pha loãng bằng nước đến đủ 10 ml. Sau 1 giờ, dung dịch không được đục. |
Chì | - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. |
Chì | - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ. |
*Định lượng
- Cân khoảng 350 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước tại 100 oC trong 4 giờ, hòa tan trong 10 ml nước, 2 ml acid hydrocloric loãng (TS) và pha loãng bằng nước đến đủ 100 ml. Khuấy bằng máy khuấy từ, trong khi khuấy, sử dụng buret thêm khoảng 30 ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M sau đó thêm 15 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) và 300 mg chỉ thị xanh da trời hydroxynaphtol. Tiếp tục chuẩn độ đến điểm kết thúc dung dịch có màu xanh da trời .
- Mỗi ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 8,303 mg C12H10Ca3O14.
Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci citrat? (Hình từ Internet)
Yêu cầu kỹ thuật đối với calci clorid theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT ra sao?
Tại Mục 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu kỹ thuật đối với calci clorid như sau:
*Định tính
Độ tan | Dạng khan: Dễ tan trong nước và trong ethanol |
Độ tan | Dạng dihydrat: Dễ tan trong nước, tan trong ethanol. |
Độ tan | Dạng hexahydrat: Tan tốt trong nước và trong ethanol. |
Clorid | Phải có phản ứng đặc trưng của clorid. |
Calci | Phải có phản ứng đặc trưng của calci. |
*Độ tinh khiết
Kiềm tự do | Không được quá 0,15% tính theo Ca(OH)2. |
Muối của Magnesi và kim loại kiềm | Không được quá 5%. |
Florid | Không được quá 40 mg/kg. |
Chì | Không được quá 2 mg/kg. |
*Hàm lượng CaCl2
- Dạng khan: Không được thấp hơn 93%.
- Dạng dihydrat: Không được thấp hơn 99,0% và không được quá 107,0% quy ra CaCl2.2H2O.
- Dạng hexahydrat: Không được thấp hơn 98,0% và không được quá 110,0% quy ra CaCl2.6H2O.
Yêu cầu phương pháp thử đối với calci clorid theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT như thế nào?
Tại Mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 4-9:2010/BYT yêu cầu phương pháp thử đối với calci clorid như sau:
*Độ tinh khiết
Kiềm tự do | Cân 1 g mẫu thử, hòa tan trong 20 ml nước vừa đun sôi, để nguội, thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TS). Nếu dung dịch có màu hồng thì màu hồng này bị mất đi khi thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,02 N. |
Muối của Magnesi và kim loại kiềm | Cân 1 g calci clorid khan (hoặc khối lượng dạng hydrat hóa tương đương), hòa tan trong 50 ml nước, thêm 500 mg amoni clorid, lắc đều và đun sôi trong 1 phút. Thêm nhanh 40 ml dung dịch acid oxalic (TS), khuấy đều đến khi kết tủa hoàn toàn. Thêm ngay 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS), thêm từng giọt dung dịch amoniac (TS) đến khi dung dịch bắt đầu kiềm, để nguội dung dịch. Chuyển hỗn hợp vào ống đong 100 ml, pha loãng bằng nước tới 100 ml. Để yên trong 4 giờ hoặc qua đêm, sau đó gạn lấy dịch trong phía trên qua giấy lọc khô. Lấy 50 ml dịch lọc vào một đĩa platin, thêm 0,5 ml acid sulfuric và cho bay hơi hỗn hợp đến gần cạn trên bể cách thủy nước sôi. Cẩn thận cho bay hơi đến khô trên ngọn lửa và tiếp tục đun đến khi các muối amoni bị phân hủy hoàn toàn và bay hơi. Cuối cùng nung cặn tới khối lượng không đổi. Khối lượng cặn không được quá 25 mg. |
Florid | - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4, phương pháp III. |
Chì | - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4. |
Chì | - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ. |
*Định lượng
- Cân khoảng 1 g (chính xác đến mg) mẫu thử hoặc khối lượng dạng hydrat hóa quy ra tương đương, cho vào cốc thủy tinh 250 ml, hòa tan trong hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS) và 100 ml nước. Chuyển vào bình định mức 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch. Lấy 50 ml dung dịch này vào một bình nón, thêm 100 ml nước, 15 ml dung dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg chỉ thị murexid (amoni purpurat) và 3 giọt dung dịch xanh naphtol (TS) và chuẩn độ với dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M đến khi dung dịch có màu xanh da trời đậm.
- Mỗi ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M tương đương với 5,55 mg CaCl2; tương đương với 7,35 mg CaCl2.2H2O; tương đương với 10,95 mg CaCl2.6H2O.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng?
- Ngành quản lý tòa nhà trình độ cao đẳng là ngành gì? Ngành quản lý tòa nhà hệ cao đẳng có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp không?
- Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu thông qua bộ phận thường trực đến người có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
- Quy trình xử lý văn bản hồ sơ công việc trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được thiết kế như thế nào?
- Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe từ 01/01/2025 thế nào?