Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Cách nhận biết như thế nào?

Cho tôi hỏi: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Cách nhận biết như thế nào? Câu hỏi của chị Thư đến từ Đồng Tháp.

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 82/2016/NĐ-CP định nghĩa quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Căn cứ taị khoản 2 Điều 3 Nghị định 82/2016/NĐ-CP định nghĩa cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan - binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Cách nhận biết như thế nào?

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Cách nhận biết như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách nhận biết quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định cách nhận biết quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

- Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam hình tròn, ở giữa có ngôi sao năm cánh nổi mầu vàng, xung quanh có hai bông lúa mầu vàng đặt trên nền đỏ tươi, phía dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe răng lịch sử mầu vàng, vành ngoài quân hiệu mầu vàng.

- Quân hiệu có 03 loại: Đường kính 36 mm, đường kính 33 mm, đường kính 28 mm. Quân hiệu có đường kính 36 mm và 28 mm dập liền với cành tùng kép mầu vàng.

Cách nhận biết Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định cách nhận biết Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

- Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan:

+ Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

+ Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

+ Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

+ Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:

++ Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao.

++ Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao.

++ Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao.

++ Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

- Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.

- Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ:

+ Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

+ Nền cấp hiệu mầu be, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

+ Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

+ Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V mầu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:

++ Binh nhì: 01 vạch hình chữ V.

++ Binh nhất: 02 vạch hình chữ V.

++ Hạ sĩ: 01 vạch ngang.

++ Trung sĩ: 02 vạch ngang.

++ Thượng sĩ: 03 vạch ngang.

- Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ Hải quân, khi mặc áo kiểu có yếm:

+ Hình dáng: Hình chữ nhật.

+ Nền cấp hiệu mầu tím than, có hình phù hiệu Hải quân.

+ Đường viền cấp hiệu: Không có đường viền.

+ Trên nền cấp hiệu gắn: Vạch ngang mầu vàng. Số lượng vạch:

++ Binh nhì: 01 vạch ở đầu dưới cấp hiệu.

++ Binh nhất: 02 vạch cân đối ở hai đầu cấp hiệu.

++ Hạ sĩ: 01 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

++ Trung sĩ: 02 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

++ Thượng sĩ: 03 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

- Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật:

+ Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

+ Nền cấp hiệu: Lục quân mầu đỏ tươi; Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình; Hải quân mầu tím than; Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

+ Đường viền cấp hiệu: Mầu vàng. Học viên đào tạo sĩ quan đường viền rộng 5 mm; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật đường viền rộng 3 mm.

+ Trên nền cấp hiệu gắn cúc cấp hiệu. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.

Quân đội nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người đang ở trong Quân đội nhân dân
Pháp luật
Mẫu thư gửi chú bộ đội ngắn gọn? Viết thư gửi chú bộ đội chọn lọc? Nhà nước có Chính sách về quốc phòng như thế nào?
Pháp luật
Viết bài văn tả chú bộ đội ngắn gọn? Đoạn văn tả chú bộ đội ngắn gọn, chọn lọc? Quy định Quân đội nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Bộ Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (Bộ Tư lệnh 959) trực thuộc Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam vào thời gian nào?
Pháp luật
Truyền thống Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát thế nào? Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng?
Pháp luật
Khi thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân có bao nhiêu người? Quân đội nhân dân là lực lượng như thế nào?
Pháp luật
Bộ đội địa phương là lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân? Chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Ai là người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an hiện nay? Người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Súng phóng dây mồi có phải là vũ khí thô sơ không? Quân đội nhân dân có được trang bị súng phóng dây mồi không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Quân đội nhân dân từ 25/12/2024 theo Thông tư 95/2024/TT-BQP như thế nào?
Pháp luật
Tổng Tham mưu trưởng có phải là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Ai có quyền bổ nhiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội nhân dân
14,434 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào