QCVN 40:2024/BGTVT về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025? Quy chuẩn 40 Trung tâm sát hạch lái xe ra sao?

QCVN 40:2024/BGTVT về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025? Quy chuẩn 40 Trung tâm sát hạch lái xe ra sao?

QCVN 40:2024/BGTVT về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025? Quy chuẩn 40 Trung tâm sát hạch lái xe ra sao?

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 49/2024/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

Ban hành kèm theo Thông tư 49/2024/TT-BGTVT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ QCVN 40:2024/BGTVT.

Thông tư 49/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Bãi bỏ Thông tư 79/2015/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ QCVN 40:2015/BGTVT.

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 40:2024/BGTVT quy định các yêu cầu kỹ thuật về cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị đối với trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi chung là trung tâm sát hạch).

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 40:2024/BGTVT áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan về xây dựng, sử dụng trung tâm sát hạch.

TẢI VỀ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ QCVN 40:2024/BGTVT.

QCVN 40:2024/BGTVT về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025? Quy chuẩn 40 Trung tâm sát hạch lái xe ra sao?

QCVN 40:2024/BGTVT về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025? Quy chuẩn 40 Trung tâm sát hạch lái xe ra sao? (Hình từ Internet)

Diện tích sân sát hạch và quãng đường xe chạy cần đáp ứng quy định kỹ thuật ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 2.1.5 và 2.1.6 Mục 2.1 Phần 2 Quy chuẩn Quốc gia QCVN 40:2024/BGTVT nêu rõ diện tích sân sát hạch và quãng đường xe chạy cần đáp ứng quy định kỹ thuật như sau:

Diện tích sân sát hạch

Đối với trung tâm sát hạch loại 1: diện tích không nhỏ hơn 33.000 m2;

Đối với trung tâm sát hạch loại 2: diện tích không nhỏ hơn 18.000 m2;

Đối với trung tâm sát hạch loại 3: diện tích không nhỏ hơn 3.600 m2.

Quãng đường xe chạy.

Trung tâm sát hạch loại 1 có chiều dài quãng đường xe chạy không ngắn hơn 1,2 km;

Trung tâm sát hạch loại 2 có chiều dài quãng đường xe chạy không ngắn hơn 0,8 km.

Quy định kỹ thuật xe sát hạch thế nào?

Căn cứ theo Mục 2.2 Phần 2 Quy chuẩn Quốc gia QCVN 40:2024/BGTVT nêu rõ quy định kỹ thuật xe sát hạch như sau:

- Xe sát hạch ngoài việc tuân theo các quy định tại mục 2.2 QCVN 40:2024/BGTVT còn phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 và Nghị định của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.

- Xe sát hạch hạng A1: là xe mô tô hai bánh, có dung tích xi-lanh từ 70 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 6 đến 11 kW.

- Xe sát hạch hạng A: là xe mô tô hai bánh, có dung tích làm việc của xy lanh trên 200 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.

- Xe sát hạch hạng B1: là xe mô tô ba bánh, có dung tích làm việc của xy lanh từ 105 cm3 trở lên, có số lùi, có chiều dài toàn bộ không lớn hơn 3,0 m, chiều rộng toàn bộ không lớn hơn 1,5 m, chiều dài cơ sở không lớn hơn 2,3 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước không lớn hơn 3,5 m.

- Xe sát hạch hạng B: là xe ô tô con có từ 03 đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), có chiều dài toàn bộ từ 4,2 m trở lên, chiều mrộng toàn bộ từ 1,6 m trở lên, chiều dài cơ sở từ 2,4m trở lên, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 4,9 m trở lên.

- Xe sát hạch hạng C1 là xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 4.000 kg đến 7.500 kg, có chiều dài toàn bộ từ 5,5 m trở lên, chiều rộng toàn bộ từ 1,7 m trở lên, chiều dài cơ sở từ 3 m trở lên, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 5,7 m trở lên.

- Xe sát hạch hạng C là xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 11.000 kg trở lên, có chiều dài toàn bộ từ 8 m trở lên, chiều rộng toàn bộ từ 2,2 m trở lên, chiều dài cơ sở từ 4,2 m trở lên, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,2 m trở lên.

- Xe sát hạch hạng D1 là ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) hoặc ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất, có chiều dài toàn bộ từ 5,2 m trở lên, chiều rộng toàn bộ từ 1,9 m trở lên, chiều dài cơ sở từ 3,1 m trở lên, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 6,1 m trở lên.

- Xe sát hạch hạng D2 là ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của= người lái xe) hoặc ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất, có chiều dài toàn bộ từ 6,2 m trở lên, chiều rộng toàn bộ từ 2,0 m trở lên, chiều dài cơ sở từ 3,1 m trở lên, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,0 m trở lên.

- Xe sát hạch hạng D là ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 40 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) hoặc ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất, có chiều dài toàn bộ từ 8,9 m trở lên, chiều rộng toàn bộ từ 2,4 m trở lên, chiều dài cơ sở từ 4,2 m trở lên, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,9 m trở lên.

- Xe sát hạch hạng CE: là xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc để chở công-ten-nơ có kích thước: dài 6,06 m, rộng 2,44 m, cao 2,59 m (tương đương loại 20 feet).

- Xe sát hạch các hạng BE, C1E, D1E, D2E và DE: là xe ô tô có thông số kỹ thuật phù hợp với xe ô tô sát hạch hạng tương ứng (B, C1, D1, D2 và D) kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không nhỏ hơn 5000 kg.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Trung tâm sát hạch lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 49/2024 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025 thế nào?
Pháp luật
QCVN 40:2024/BGTVT về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ năm 2025? Quy chuẩn 40 Trung tâm sát hạch lái xe ra sao?
Pháp luật
Quy chuẩn quốc gia QCVN 40: 2015/BGTVT quy định về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trung tâm sát hạch lái xe là gì? Cơ sở vật chất của trung tâm sát hạch lái xe cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động gồm những gì?
Pháp luật
Trung tâm sát hạch lái xe không lắp đủ camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Trung tâm sát hạch lái xe có bắt buộc phải công khai lịch sát hạch và kết quả sát hạch lái xe trên Trang thông tin điện tử của trung tâm hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe ô tô đủ điều kiện hoạt động bị thu hồi không thời hạn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được phân thành bao nhiêu loại? Trung tâm sát hạch lái xe cần đáp ứng được những yêu cầu chung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trung tâm sát hạch lái xe
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trung tâm sát hạch lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trung tâm sát hạch lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào