Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ từ 1/1/2025 ra sao? Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ 2025 ra sao?
Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ từ 1/1/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ như sau:
(1) Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ đối với đường bộ ngoài đô thị được xác định như sau:
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ ngoài đô thị không nhỏ hơn 3,0 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I và đường cấp II; 2,0 mét đối với đường cấp III; 1,0 mét đối với đường cấp IV, cấp V, cấp VI, đường cấp A, B, C, D, đường khác và được xác định như sau: được tính từ chân ta luy nền đường đắp, mép ngoài cùng của rãnh đỉnh trở ra; ở nơi không xây dựng rãnh đỉnh thì được tính từ mép trên cùng đỉnh mái ta luy dương nền đường đào trở ra; tại các đoạn đường không đào, không đắp thì tính từ mép ngoài cùng của rãnh dọc trở ra;
- Đối với cầu vượt sông, suối, chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu không nhỏ hơn 5,0 mét đối với cầu cấp đặc biệt, cấp I và cấp II; 4,0 mét đối với cầu cấp III; 3,0 mét đối với cầu cấp IV và được tính từ mép ngoài của móng các hạng mục công trình mố, trụ, mép ngoài của kết cấu cầu trở ra;
- Đối với cầu cạn, cầu vượt trên cao, chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu được tính từ mép ngoài của móng các hạng mục công trình mố, trụ, mép ngoài của kết cấu cầu ra mỗi bên như sau: 3,0 mét đối với cầu cấp đặc biệt, cấp I và cấp II; 2,0 mét đối với cầu cấp III; 1,0 mét đối với cầu cấp IV;
- Đối với cống ngang đường, chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì cống được xác định theo cấp kỹ thuật của đường bộ, tính từ mép ngoài của các hạng mục công trình đầu cống, sân cống, bộ phận kết cấu ngoài cùng của cống trở ra như sau: 3,0 mét đối với cống của đường cao tốc, cấp I và cấp II; 2,0 mét đối với cống của đường cấp III; 1,0 mét đối với cống của đường cấp IV, cấp V, cấp VI, đường cấp A, B, C, D, đường khác;
- Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này, phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ nằm dọc phía ngoài lề đường và cách lề đường tối thiểu 1,0 mét.
(2) Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường đô thị được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Đường bộ 2024.
(3) Đối với các đoạn đường chồng lấn, giao nhau, đường liền kề nhau thì phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 14 Luật Đường bộ 2024.
(4) Phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ được xác định như sau:
- Phần đất để bảo vệ, bảo trì phía ngoài cửa hầm đường bộ là giới hạn của ta luy tại cửa hầm, nhưng không nhỏ hơn 3,0 mét tính từ mép ngoài cùng trở ra của các hạng mục kết cấu công trình thuộc hầm đường bộ;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ theo phương nằm ngang bằng chiều rộng gia cố hầm theo phương ngang cộng với 3,0 mét đối với hầm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; 2,0 mét đối với hầm cấp III; 1,0 mét đối với hầm cấp IV nhưng không nhỏ hơn chiều rộng xác định theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường dẫn vào hầm, quảng trường và các hạng mục công trình phụ trợ phía trước cửa hầm được tính từ mép ngoài của các công trình này trở ra và xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP đối với đoạn đường tại nơi xây dựng hầm đường bộ;
- Phần đất để bảo vệ, bảo trì cửa hầm thông gió và các hạng mục công trình hầm khác tính từ mép ngoài cùng hạng mục công trình trở ra xung quanh theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 3,0 mét.
(5) Phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ, công trình kè, tường chắn được xác định như sau:
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì bến phà đường bộ không nhỏ hơn 5,0 mét đối với bến phà cấp đặc biệt và cấp I; 4,0 mét đối với bến phà cấp II và cấp III; 3,0 mét đối với bến phà cấp IV tính từ mép ngoài của đường xuống bến, công trình bến hoặc mặt bến trở ra;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì cầu phao đường bộ không nhỏ hơn 3,0 mét đối với cầu phao cấp I; 2,0 mét đối với cầu phao cấp II và cấp III; 1,0 mét đối với cầu phao cấp IV tính từ mép ngoài đường đầu cầu phao, mép ngoài công trình cầu phao trở ra;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường dẫn xuống bến phà, cầu phao được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì công trình kè, tường chắn không nhỏ hơn 2,0 mét tính từ mép ngoài của móng hoặc bộ phận ngoài cùng của kè, tường chắn trở ra.
(6) Trường hợp đường bộ có phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ chồng lấn với công trình đường thủy nội địa, phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ được xác định theo ranh giới đất giữa công trình đường bộ và công trình đường thủy nội địa.
Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ từ 1/1/2025 ra sao? Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ 2025 ra sao? (Hình ảnh Internet)
Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ 2025 ra sao?
Căn cứ Điều 12 Luật Đường bộ 2024 quy định về quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
(1) Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác có liên quan.
(2) Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ trong đô thị là một bộ phận của đất dành cho giao thông so với đất xây dựng đô thị.
(3) Tỷ lệ đất dành cho giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 11% đến 26%, phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan khu vực nội thành, nội thị của từng loại đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(4) Đô thị có yếu tố đặc thù theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì tỷ lệ đất dành cho giao thông so với đất xây dựng đô thị tối thiểu đạt 50% tỷ lệ đất quy định tại (3).
Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ ra sao?
Căn cứ Điều 13 Luật Đường bộ 2024 quy định về đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
- Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
+ Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;
+ Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ;
+ Hành lang an toàn đường bộ.
- Việc quản lý, sử dụng đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quy hoạch, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về xây dựng, quy định của Luật Đường bộ 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp do vị trí tự nhiên mà việc thoát nước từ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ buộc phải qua bất động sản khác thì chủ sở hữu bất động sản có hệ thống thoát nước đi qua phải dành một lối thoát nước thích hợp, không được cản trở hoặc ngăn chặn hệ thống thoát nước.
Người quản lý, sử dụng đường bộ phải hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản khi xây dựng, lắp đặt hệ thống thoát nước; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc sáp nhập tỉnh có lấy ý kiến của Nhân dân không? Đơn vị hành chính cấp tỉnh được phân loại như thế nào?
- Viết 4 5 câu kể về một việc tốt em đã làm lớp 2? Học sinh tiểu học có nhiệm vụ như thế nào theo quy định?
- Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 1 năm 2025 được tổ chức vào thời gian nào? Thành phần hội đồng kiểm tra?
- Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy là khi nào? Đối tượng hưởng chính sách nghỉ theo Nghị định 178 do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm những ai?
- Cơ quan quản lý đường bộ là gì? Cơ quan quản lý đường bộ có phải công khai mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ không?