Những lợi ích của tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là gì? Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 lâu không?

Những lợi ích của tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là gì? Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 lâu không? chị Hồng - Bình Định.

Những tiện ích khi kích hoạt tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2 bao gồm những tiện ích nào?

Theo quy định tai khoản 5 Điều 13 Nghị định 59/2022/NĐ-CP về việc sử dụng tại khoản định danh ở mức độ 2.

Sử dụng tài khoản định danh điện tử
Việc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân; có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

Vậy, theo quy định trên, khi chủ thể có tài khoản định danh ở mức độ 2 việc sử dụng tài khoản định danh điện tử có giá trị tương đương như việc sử dụng căn cước công dân trong việc thực hiện các giao dịch yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân như sử dụng trong các chuyến bay nội địa, ...

Bên cạnh đó, tài khoản định danh ở mức độ 2 có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó điển hình như Giấy phép lái xe, bảo hiểm y tế,... hoặc theo nội dung tại khoản 1 Điều 38 Dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là "Dự thảo"), có nêu về điều kiện người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 3 Điều này. Khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trường hợp thông tin của các loại giấy tờ trên đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử thì không phải mang theo.

Như vậy, nếu như đề xuất tại Dự thảo trên được thông qua, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử thì không cần phải mang theo Giấy tờ xe, bằng lái xe khi tham gia giao thông

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về việc Giấy đăng ký xe bao gồm những thủ tục sau:

Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Theo đó, việc thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công cũng phải sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

Tóm lại, sau khi có tài khoản định danh điện tử mức độ 2 mới có thể tích hợp các thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe, giấy tờ khác vào thẻ CCCD gắn chíp,... điều này giúp cho người dân giảm bớt giấy tờ khi đi làm các thủ tục hành chính. Ngoài ra, giúp người dân bảo mật được thông tin, tiết kiệm thời gian khi điền giấy tờ làm các thủ tục.

Những lợi ích của tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là gì? Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 lâu không? (Hình từ Internet)

Trình tự đăng ký tài khoản định danh ở mức độ 2 được quy định như thế nào?

Trình tự đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2 được quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP:

- Đối với công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử:

+ Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

+ Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản định danh điện tử.

+ Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

- Cơ quan Công an tiến hành cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cùng với cấp thẻ Căn cước công dân với trường hợp công dân chưa được cấp Căn cước công dân gắn chíp điện tử.

Thời hạn đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2 trong vòng bao lâu?

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 59/2022/NĐ-CP về thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử như sau:

Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1, không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đối với trường hợp công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.
2. Đối với người nước ngoài: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1; không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; không quá 07 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 nhưng chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
3. Đối với tổ chức:
a) Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
b) Không quá 15 ngày với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Như vậy, theo quy định trên, thời hạn giải quyết đối với việc cấp tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2 là không quá 03 ngày làm việc đối với công dân Việt Nam đã có CCCD gắn chíp và không quá 7 ngày làm việc đối với trường hợp chưa có CCCD gắn chíp.

Tài khoản định danh điện tử Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài khoản định danh điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tài khoản định danh điện tử là gì? Pháp luật quy định như thế nào mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử?
Pháp luật
Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cần phải có số điện thoại chính chủ đúng hay không?
Pháp luật
Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 02 để làm gì? Công dân có thể đến đâu để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02?
Pháp luật
Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không?
Pháp luật
Tổ chức đăng ký hoạt động tại Việt Nam sẽ được cấp tài khoản định danh điện tử theo mức độ nào?
Pháp luật
Thông tin lịch sử truy cập của tài khoản định danh điện tử được lưu trữ trong hệ thống định danh và xác thực điện tử bao lâu?
Pháp luật
Có thể dùng tài khoản định danh điện tử VNeID khi đi máy bay đúng không? Cách dùng như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 từ ngày 1/7/2024? Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử dành cho người nước ngoài là mẫu nào theo Nghị định 69?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi số điện thoại trên VNeID? Tài khoản định danh điện tử không được sử dụng vào mục đích nào?
Pháp luật
Người nước ngoài đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 có cần số điện thoại chính chủ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản định danh điện tử
53,445 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản định danh điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản định danh điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào