Nhóm nợ có khả năng thu và nhóm nợ khó thu quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?
- Nhóm nợ có khả năng thu và nhóm nợ khó thu được Tổng cục Hải quan quy định như thế nào?
- Nhóm nợ được khoanh trong việc quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?
- Nhóm nợ chờ xử lý trong quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?
Nhóm nợ có khả năng thu và nhóm nợ khó thu được Tổng cục Hải quan quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022, Tổng cục Hải quan đã xác định:
Về nhóm nợ có khả năng thu, bao gồm:
- Nhóm nợ có khả năng thu gồm tất cả các khoản nợ phát sinh (trừ các trường hợp có thông tin xác định phân loại nợ theo khoản 3, 4, 5 Điều 4 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022) sắp xếp theo tiêu chí:
+ Tiền thuế nợ quá hạn chưa quá 90 ngày: các khoản nợ thuế đã quá hạn từ 01 ngày đến 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
+Tiền thuế nợ quá hạn quá 90 ngày: các khoản nợ thuế đã quá hạn quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
+ Nợ tiền phạt VPHC: khoản nợ phải nộp do quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực hải quan hoặc quá thời hạn thi hành ghi trong quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực hải quan.
+ Nợ tiền chậm nộp thuế: khoản nợ phải nộp do chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền.
+ Nợ tiền chậm nộp phạt VPHC: khoản nợ phải nộp do chậm nộp tiền phạt VPIC so với thời hạn quy định, thời hạn ghi trong quyết định xử phạt VPHC trong lĩnh vực hải quan.
+ Nợ phí, lệ phí: khoản nợ phí hải quan, lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh, phương tiện vận tải quá cảnh.
Về Nhóm nợ khó thu, bao gồm:
- Nợ của người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự chưa có đề nghị khoanh nợ, hồ sơ đề nghị xóa nợ.
- Nợ của người nộp thuế đang trong quá trình giải thể gồm: số tiền nợ của người nộp thuế đã thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán nợ theo quy định của pháp luật.
- Nợ của người nộp thuế đang trong thời gian làm thủ tục phá sản gồm:
Số tiền nợ của người nộp thuế đã có quyết định phá sản doanh nghiệp hoặc đang trong thời gian làm thủ tục phá sản doanh nghiệp nhưng chưa làm các thủ tục xử lý thợ theo quy định của pháp luật (trường hợp chưa đủ điều kiện khoanh nợ, xóa nợ).
- Nợ của người nộp thuế đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, thụ lý hoặc chở kết luận của cơ quan pháp luật, chưa thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế,
- Nợ của người nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo tỷ lệ nội địa hóa năm 2001, 2002,
- Nợ của người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Nợ khó thu khác: gồm các khoản tiền nợ quá hạn quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, không thuộc điểm a đến e khoản 3 Điều 4 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Cơ quan hải quan đã áp dụng biện pháp cưỡng chế cuối cùng là đề nghị thu hồi:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Giấy phép thành lập và hoạt động;
+ Giấy phép hành nghề theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 nhưng không thu hồi được tiên hệ (trường hợp chưa đủ điều kiện khoanh nợ, xóa nợ).
Nhóm nợ được khoanh trong việc quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022, Tổng cục Hải quan đã xác định nhóm nợ được khoanh gồm:
- Số tiền nợ của người nộp thuế đã được khoanh nợ theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019.
- Nợ được khoanh theo Nghị quyết 94/2019/QH14: Là số tiền nợ của người nộp thuế đã được khoanh nợ theo quy định của Nghị quyết 94/2019/QH14
Nhóm nợ có khả năng thu và nhóm nợ khó thu quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì? (Hình từ Internet)
Nhóm nợ chờ xử lý trong quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022, Tổng cục Hải quan đã xác định nhóm nợ chờ xử lý gồm:
- Nợ chờ miễn thuế, giảm thuế:
Là số tiền nợ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm theo quy định tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP, đã gửi hồ sơ, đang trong thời gian chở các cấp có thẩm quyền ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế.
Trường hợp chưa gửi hồ sơ đến cấp có thẩm quyền xét duyệt thì không phân loại vào tiêu chí này.
- Tiền thuế nợ đang khiếu nại:
Là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp NSNN theo quy định những người nộp thuế đã có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về số tiền thuế phải nộp và cơ quan nhà nước có thẩm quyền đang trong giai đoạn giải quyết khiếu nại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?
- Mục tiêu của giáo dục đại học là gì? Phát triển giáo dục đại học nhằm mục đích gì theo quy định?