Nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26 như thế nào?
Nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 26/2024/TT-BCT quy định về nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện như sau:
Chi phí phân phối - bán lẻ điện năm N của Tổng công ty Điện lực được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
CVLi,N là tổng chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
CTLi,N là tổng chi phí tiền lương năm N (đồng), bao gồm tổng chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo các quy định của pháp luật có liên quan;
CKHi,N là tổng chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng), được xác định theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
CSCLi,N là tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở kế hoạch sửa chữa lớn căn cứ định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
CMNi,N là tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định hiện hành và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N;
CBTKi,N là tổng chi phí bằng tiền khác năm N (đồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định hiện hành và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N;
CTCi,N là tổng chi phí tài chính năm N (đồng), bao gồm: tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá dự kiến năm N được xác định theo quy định tài chính kế toán;
CPTKHi,N là chi phí phát triển khách hàng, chăm sóc khách hàng và truyền thông năm N (đồng), được xác định căn cứ theo các định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
CCTi,N là chi phí công tơ năm N (đồng), được xác định theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
CTSXi,N là chi phí tự sản xuất năm N (đồng), bao gồm chi phí cấp điện và các chi phí liên quan đến phân phối, bán điện cho các huyện đảo, biên giới, miền núi, nông thôn chưa nối lưới điện Quốc gia cho các Tổng Công ty Điện lực (nếu có);
GT là các khoản giảm trừ giá thành bao gồm khoản thu từ cho thuê cột điện, thanh lý nhượng bán vật tư tài sản cố định (đồng).
Nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Tài liệu phục vụ tính toán khung giá bán buôn điện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 26/2024/TT-BCT quy định về tài liệu phục vụ tính toán khung giá bán buôn điện như sau:
(1) Thuyết minh cơ sở xây dựng khung giá bán buôn điện năm N.
(2) Thuyết minh và các bảng tính khung giá bán buôn điện năm N, gồm:
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng điện thương phẩm, tỷ lệ tổn thất điện năng, tình hình thực hiện doanh thu, các chi phí năm N-1, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu đến thời điểm ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày 30 tháng 9 trong trường hợp chưa có số liệu thời điểm 31 tháng 12) năm N-1.
- Thuyết minh và tính toán các thành phần chi phí, lợi nhuận của Tổng công ty Điện lực i, gồm:
+ Bảng tổng hợp chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực.
+ Bảng tính khấu hao tài sản cố định hiện hữu năm N gồm: tổng hợp giá trị khấu hao cơ bản của các tài sản cố định có trên sổ sách đến ngày 31 tháng 12 năm N-1; Nguyên giá tài sản cố định tăng mới năm N và khấu hao dự kiến của tài sản cố định tăng mới năm N; Dự kiến tài sản cố định tăng mới năm N theo danh mục các công trình đóng điện (trong đó có số liệu về tổng mức đầu tư, tạm tăng tài sản, thời gian đóng điện dự kiến, chi phí khấu hao dự kiến trích cho năm N).
+ Bảng tính lãi vay kế hoạch năm N theo các hợp đồng tín dụng.
+ Bảng tính ước chi phí chênh lệch tỷ giá năm N.
+ Bảng tổng hợp về biến động số lao động cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện năm N-1, kế hoạch lao động bình quân cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện năm N và kế hoạch chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện dự kiến cho năm N.
+ Bảng dự kiến kế hoạch chi phí, doanh thu tại các khu vực chưa nối lưới điện quốc gia (nếu có).
+ Bảng số liệu dự kiến chi phí mua điện mặt trời mái nhà năm N.
+ Vốn chủ sở hữu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày 30 tháng 9 trong trường hợp chưa có số liệu tại thời điểm ngày 31 tháng 12) năm N-1 (đồng).
- Thuyết minh và tính toán chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí phát triển khách hàng, chi phí chăm sóc khách hàng và truyền thông, chi phí công tơ.
- Thuyết minh và bảng tính toán chi phí mua điện từ thị trường điện của Tổng công ty Điện lực i của năm N, bao gồm:
+ Thuyết minh về các thông số đầu vào tính toán mô phỏng chi phí mua điện từ thị trường điện, gồm: Phụ tải dự báo năm N; các số liệu chung của thị trường điện năm N: giá điện năng thị trường, giá công suất thị trường, hệ số quy đổi theo tổn thất điện năng; các số liệu của các nhà máy điện được phân bổ hợp đồng và các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực trong năm N: giá hợp đồng, sản lượng hợp đồng, sản lượng kế hoạch;
+ Bảng tính toán chi phí mua điện tử thị trường điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N.
- Thuyết minh và bảng tính các khoản thuế, phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực trong năm N, bao gồm:
- Thuyết minh về các chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm mát, thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, dịch vụ môi trường rừng, các chí liên quan khác;
+ Bảng tính toán phân bổ các khoản thuế, phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực trong năm N.
(3) Các tài liệu kèm theo, gồm:
- Báo cáo tài chính năm N-2 đã được kiểm toán do Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh;
- Định mức các thành phần chi phí sử dụng trong hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thông tư 26/2024 có hiệu lực khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 26/2024/TT-BCT quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 12 năm 2024.
Như vậy, Thông tư 26/2024/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2024.
Xem thêm: Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều 1 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung gì? Bảo vệ Tổ quốc được quy định thế nào?
- Nghị định 73 2024 về tiền thưởng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
- Mẫu lịch trực Tết Nguyên đán? Lịch trực Tết Nguyên đán dành cho cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị?
- Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen không đội mũ bảo hiểm ngắn gọn? Học sinh tiểu học có những quyền gì?
- Quy trình, thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội từ ngày 25/12/2024 thực hiện như thế nào?