Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025? Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?

Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025? Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?

Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025?

Xem thêm: Giấy phép lái xe B2 đổi thành bằng gì năm 2025?

>> Đổi giấy phép lái xe B2 lên C1 được không?

Dưới đây là hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025 mới nhất:

HƯỚNG DẪN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE ONLINE 2025:

- Bước 1: Truy cập vào đường link

https://dvc4.gplx.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

- Bước 2: Tại trang chủ, bấm chọn "Đổi giấy phép lái xe"

- Bước 3: Đăng nhập bằng "Tài khoản định danh điện tử VNeID"

+ Nhập "Số định danh cá nhân" và "Mật khẩu" để đăng nhập

+ Hoặc sử dụng điện thoại quét "Mã QR" để đăng nhập

- Bước 4: Điền các thông tin theo yêu cầu và nộp hồ sơ trực tuyến. Theo đó, tiếp tục chọn hình thức nhận kết quả.

- Bước 5: Sau khi xác nhận nộp hồ sơ thành công (kiểm tra thông tin xác nhận tại email đã cũng cấp) thì thực hiện thanh toán phí đổi giấy phép lái xe là 150.000 đồng thông qua ngân hàng hoặc ví điện tử.

*Trên đây là hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025 mới nhất!

Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025? Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?

Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025? Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu? (Hình ảnh Internet)

Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định thời hạn của bằng lái xe từ 1/1/2025 như sau:

Giấy phép lái xe
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Như vậy, từ 1/1/2025 thời hạn bằng lái xe 2025 như sau:

Hạng

Thời hạn

A1, A, B1

Không thời hạn

B, C1

10 năm kể từ ngày cấp

C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE

5 năm kể từ ngày cấp

Bằng lái xe là một giấy tờ quan trọng và cần được chú ý đúng thời gian, vì vậy, nhiều người thường thắc mắc về thời hạn bằng lái xe 2025 và các quy định liên quan.

Đặc biệt, đối với những người có kế hoạch thi lại bằng lái, việc hiểu rõ thời hạn bằng lái xe 2025 sẽ giúp họ chủ động hơn trong quá trình học tập và thi cử.

Các loại bằng lái xe 2025 gồm những gì?

Thông tin về các loại bằng lái xe 2025 chi tiết, các loại bằng lái xe và độ tuổi lái xe mới nhất 2025 dưới đây:

Căn cứ theo Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về các loại bằng lái xe 2025 chi tiết như sau:

Hạng

Đối tượng được cấp

Hạng A1

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

Cấp cho gười khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

Hạng A

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B1

Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B

Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Hạng C1

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

Hạng C

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

Hạng D1

Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

Hạng D2

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

Hạng D

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

Hạng BE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng CE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng D2E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng DE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

*Trên đây là thông tin về các loại bằng lái xe 2025 chi tiết!

Đổi giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công an cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe để phục vụ nhân dân ngay tại cơ sở
Pháp luật
Quy định mới về đổi giấy phép lái xe B2 năm 2025 cần biết? Bằng B2 năm 2025 có thay đổi gì không?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày 01/01/2025 sang giấy phép lái xe hạng B thì được lái loại ô tô nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025? Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 cấp trước ngày 01/01/2025 sang hạng nào được? Mẫu đơn đề nghị đổi GPLX?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày 01/01/2025 sang hạng A được không? Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe hạng A1 sang hạng A?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe hạng A2 sang hạng A mới nhất? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ?
Pháp luật
Dichvucong đổi giấy phép lái xe? Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe trên Cổng dịch vụ công trực tuyến?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe B2 lên C1 được không? Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe B2 lên C1 online nhanh chóng?
Pháp luật
Đổi bằng lái xe trong trường hợp nào phải chờ xác minh? Cách thức thực hiện xác minh khi đổi bằng lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đổi giấy phép lái xe
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
49 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đổi giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đổi giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào