Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? Trường hợp đấu thầu quốc tế thì gói thầu nào được nhận ưu đãi?

Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? Trường hợp đấu thầu quốc tế thì gói thầu nào được nhận ưu đãi? - Câu hỏi từ Ly (Hà Giang)

Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 63/2014/NĐ-CP về nguyên tắc ưu đãi lựa chọn nhà thầu như sau:

Nguyên tắc ưu đãi
1. Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả).
2. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
3. Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn, hàng hóa, xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.

Như vậy, nguyên tắc ưu đãi trong việc lựa chọn nhà thầu phải thực hiện theo quy định trên.

Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? Trường hợp đấu thầu quốc tế thì gói thầu nào được nhận ưu đãi? (Hình từ Internet)

Trường hợp đấu thầu quốc tế thì gói thầu nào được nhận ưu đãi?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 63/2014/NĐ-CP về ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế như sau:

- Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn:

+ Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng;

+ Trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật, nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà thầu vào điểm kỹ thuật của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng;

+ Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng.

- Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp:

+ Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng;

+ Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá, nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá đánh giá của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng;

+ Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng.

- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, việc ưu đãi đối với hàng hóa trong nước theo quy định tại Điều 5 Nghị định 63/2014/NĐ-CP:

Ưu đãi đối với hàng hóa trong nước
1. Hàng hóa chỉ được hưởng ưu đãi khi nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên trong giá hàng hóa. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của hàng hóa được tính theo công thức sau đây:
D (%) = G*/G (%)
Trong đó:
- G*: Là chi phí sản xuất trong nước được tính bằng giá chào của hàng hóa trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trừ đi giá trị thuế và các chi phí nhập ngoại bao gồm cả phí, lệ phí;
- G: Là giá chào của hàng hóa trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trừ đi giá trị thuế;
- D: Là tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của hàng hóa. D ³ 25% thì hàng hóa đó được hưởng ưu đãi theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cách tính ưu đãi:
a) Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, hàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hàng hóa đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
b) Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá, hàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hàng hóa đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng;
c) Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng điểm ưu đãi vào điểm tổng hợp theo công thức sau đây:
Điểm ưu đãi = 0,075 x (giá hàng hóa ưu đãi /giá gói thầu) x điểm tổng hợp
Trong đó: Giá hàng hóa ưu đãi là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi.

Đối với đấu thầu trong nước, gói thầu nào sẽ được ưu đãi?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 63/2014/NĐ-CP về ưu đãi đối với đấu thầu trong nước như sau:

Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
1. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, việc ưu đãi đối với hàng hóa trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Luật Đấu thầu được xếp hạng cao hơn hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.
3. Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp tham gia đấu thầu.
4. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

Như vậy, việc đấu thầu trong nước sẽ được áp dụng ưu đãi đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp.

Lựa chọn nhà thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Lụa chọn nhà thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những gói thầu phải lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng từ 01/01/2024? Trường hợp nào không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Pháp luật
Quy trình lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với gói thầu mua ma túy để huấn luyện chó nghiệp vụ thực hiện ra sao?
Pháp luật
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt áp dụng đối với các gói thầu mua thuốc nào? Thẩm quyền quyết định lựa chọn nhà thầu?
Pháp luật
Việc lựa chọn nhà thầu bằng hình thức mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với những gói thầu nào?
Pháp luật
Trong nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, đánh giá năng lực thực hiện của chủ đầu tư được thể hiện như thế nào?
Pháp luật
02 Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 01C mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT thế nào?
Pháp luật
Việc giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu phải được thực hiện trước hay sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu?
Pháp luật
Phương thức lựa chọn nhà thầu với gói thầu mua sắm hàng hóa đòi hỏi kỹ thuật cao về khoa học, công nghệ được thực hiện như nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lựa chọn nhà thầu
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
5,190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lựa chọn nhà thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào