Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? Tải về toàn văn Nghị định 35?

Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? Tải về toàn văn Nghị định 35?

Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? Tải về toàn văn Nghị định 35?

Ngày 25/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 35/2025/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

TẢI VỀ Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Bộ Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng chống thiên tai; phát triển nông thôn; đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được quy định tại Điều 3 Nghị định 35/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Vụ Hợp tác quốc tế.

(2) Vụ Kế hoạch - Tài chính.

(3) Vụ Khoa học và Công nghệ.

(4) Vụ Pháp chế.

(5) Vụ Tổ chức cán bộ.

(6) Văn phòng bộ.

(7) Thanh tra bộ.

(8) Cục Chuyển đổi số.

(9) Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

(10) Cục Chăn nuôi và Thú y.

(11) Cục Thủy sản và Kiểm ngư.

(12) Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.

(13) Cục Quản lý và Xây dựng công trình thuỷ lợi.

(14) Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.

(15) Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

(16) Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.

(17) Cục Quản lý đất đai.

(18) Cục Quản lý tài nguyên nước.

(19) Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

(20) Cục Môi trường.

(21) Cục Biến đổi khí hậu.

(22) Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.

(23) Cục Khí tượng Thủy văn.

(24) Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

(25) Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

(26) Cục Viễn thám quốc gia.

(27) Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường.

(28) Báo Nông nghiệp và Môi trường.

(29) Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường.

(30) Trung tâm Khuyến nông quốc gia.

Các đơn vị quy định từ (1) đến (26) là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ (27) đến (30) là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ theo quy định.

Vụ Kế hoạch - Tài chính có 03 phòng; Vụ Tổ chức cán bộ có 03 phòng.

Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? Tải về toàn văn Nghị định 35?

Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? Tải về toàn văn Nghị định 35? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực lâm nghiệp?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực lâm nghiệp được quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định 35/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách phát triển lâm nghiệp; quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và danh mục những loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp theo quy định của pháp luật;

- Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật rừng;

- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; thành lập khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương việc thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang mục đích khác theo quy định pháp luật;

- Chỉ đạo, hướng dẫn công tác kiểm lâm theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về phòng cháy và chữa cháy rừng; tổ chức lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp nuôi, trồng phát triển, thu hoạch lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu trong các loại rừng theo quy định của pháp luật; chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ chức điều tra, đánh giá, thu thập, bảo quản loài vi sinh vật và nấm đặc hữu hoặc có giá trị đang bị đe dọa tuyệt chủng trong các loại rừng để đưa vào danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam; hướng dẫn việc tổ chức quản lý, vận hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;

- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, định giá rừng theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo, hướng dẫn phát triển giống cây trồng lâm nghiệp; xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn thực vật quốc gia, phòng trừ sinh vật gây hại rừng; nghiên cứu, chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, quản lý chất lượng, sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; lập và quản lý cơ sở dữ liệu rừng;

- Hướng dẫn, triển khai chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hành động quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng, suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững và nâng cao trữ lượng các-bon của rừng (UN-REDD+).

Hiệu lực thi hành Nghị định 35/2025/NĐ-CP?

Hiệu lực thi hành được quy định tại Điều 4 Nghị định 35/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo đó, Nghị định 35/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

Bộ nông nghiệp và môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 35/2025/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường? Tải về toàn văn Nghị định 35?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ nông nghiệp và môi trường
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ nông nghiệp và môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ nông nghiệp và môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào