Nghị định 30 2025 sửa đổi Nghị định 07 2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025? Toàn văn Nghị định 30?

Nghị định 30 2025 sửa đổi Nghị định 07 2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025? Toàn văn Nghị định 30?

Nghị định 30 2025 sửa đổi Nghị định 07 2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025? Toàn văn Nghị định 30?

Ngày 24/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

Nghị định 30/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2025.

Cụ thể, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025:

(1) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định 07/2021/NĐ-CP;

(2) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 07/2021/NĐ-CP;

(3) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP;

(4) Bổ sung điểm đ khoản 7 Điều 4 Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

Theo đó, Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều; chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình; tiêu chí, quy trình rà soát, xác định người lao động có thu nhập thấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo giai đoạn 2021 - 2025.

Nghị định 07/2021/NĐ-CP áp dụng cho:

- Hộ gia đình, cá nhân.

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia công tác giảm nghèo và an sinh xã hội.

Nghị định 30 2025 sửa đổi Nghị định 07 2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025? Toàn văn Nghị định 30?

Nghị định 30 2025 sửa đổi Nghị định 07 2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025? Toàn văn Nghị định 30? (Hình từ Internet)

Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

Tiêu chí thu nhập

- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định 30/2025/NĐ-CP quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

(i) Chuẩn hộ nghèo

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

(ii) Chuẩn hộ cận nghèo

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

(iii) Chuẩn hộ có mức sống trung bình

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

(iv) Tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

Người lao động có thu nhập thấp là người lao động thuộc hộ gia đình (không bao gồm người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo):

- Khu vực nông thôn: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống.

- Khu vực thành thị: có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 3.000.000 đồng trở xuống.

(v) Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình, tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại (ii) là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.

Chuẩn nghèo đa chiều
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 30 2025 sửa đổi Nghị định 07 2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 2025? Toàn văn Nghị định 30?
Pháp luật
Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
Pháp luật
Chuẩn hộ có mức sống trung bình khu vực nông thôn có thu nhập là bao nhiêu theo quy định về chuẩn nghèo đa chiều?
Pháp luật
Việc nâng cao nhận thức của người dân về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm mới nhất năm 2023 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuẩn nghèo đa chiều
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
2 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuẩn nghèo đa chiều

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuẩn nghèo đa chiều

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào