Năm 2024 có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13? Thứ 6 ngày 13 năm 2024 là tháng mấy? 1 năm có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13?
Năm 2024 có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13? Thứ 6 ngày 13 năm 2024 là tháng mấy? 1 năm có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13?
"Năm 2024 có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13? Thứ 6 ngày 13 năm 2024 là tháng mấy? 1 năm có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13?" là những câu hỏi được quan tâm gần đây. Dưới đây là giải đáp cho những thắc mắc trên.
Dưới đây là lịch tháng 9 năm 2024 (dương lịch):
Cụ thể, tháng 9 năm 2024 bắt đầu từ ngày 01/9/2024 (Chủ nhật) nhằm ngày 29/7/2024 âm lịch và kết thúc vào ngày 30/9/2024 (Thứ hai) nhằm ngày 28/8/2024 âm lịch.
Như vậy, ngày 13 tháng 9 năm 2024 (Dương lịch) là ngày 11 tháng 8 năm 2024 (Âm lịch) rơi vào Thứ sáu.
Dưới đây là lịch tháng 12 năm 2024 (dương lịch):
Cụ thể, tháng 12 năm 2024 bắt đầu từ ngày 01/12/2024 (Chủ nhật) nhằm ngày 1/11/2024 âm lịch và kết thúc vào ngày 31/12/2024 (Thứ ba) nhằm ngày 1/12/2024 âm lịch.
Như vậy, ngày 13 tháng 12 năm 2024 (Dương lịch) là ngày 13 tháng 11 năm 2024 (Âm lịch) rơi vào Thứ sáu.
Như vậy, năm 2024 có 2 ngày thứ 6 ngày 13.
+ Ngày 13 tháng 9 năm 2024 (Dương lịch).
+ Ngày 13 tháng 12 năm 2024 (Dương lịch).
Thông tin "Năm 2024 có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13? Thứ 6 ngày 13 năm 2024 là tháng mấy? 1 năm có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13?" như trên.
Năm 2024 có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13? Thứ 6 ngày 13 năm 2024 là tháng mấy? 1 năm có bao nhiêu ngày thứ 6 ngày 13? (Hình từ Internet)
Năm 2024 Người lao động được nghỉ lễ, tết vào những ngày nào?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, năm 2024 người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
(1) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
(2) Tết Âm lịch: 05 ngày;
(3) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
(4) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
(5) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết âm lịch và Quốc khánh.
Các ngày lễ lớn của Việt Nam thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định về các ngày lễ lớn như sau:
Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Theo đó, các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
- Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
- Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
- Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
- Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm của NLĐ được tính thế nào?
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:
(1) Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
+ Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
(2) Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
(3) Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại (1), (2) người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
(4) Chính phủ quy định chi tiết Điều 98 Bộ luật Lao động 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở là ai? Quy định về chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở như thế nào?
- Biên bản hoàn thiện hợp đồng là gì? Biên bản hoàn thiện hợp đồng có phải là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ hợp đồng với nhà thầu?
- Mẫu đề án sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học mới nhất theo Nghị định 125 là mẫu như thế nào?
- Công ty trách nhiệm hữu hạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán sau bao nhiêu ngày nộp hồ sơ?
- Có con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không? Sinh con trước khi đăng ký kết hôn là con chung hay con riêng?