Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP là bao nhiêu? Mức tạm ứng cụ thể thế nào?

Cho tôi hỏi: Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP là bao nhiêu? Mức tạm ứng cụ thể thế nào? - Câu hỏi của chị B.P (Phú Yên).

Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
...
5. Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa là 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết. Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép.

Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP là bao nhiêu? Mức tạm ứng cụ thể thế nào?

Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP là bao nhiêu? Mức tạm ứng cụ thể thế nào? (Hình từ Internet)

Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng cụ thể thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, mức tạm ứng hợp đồng xây dựng được xác định như sau:

Loại hợp đồng xây dựng

Mức tạm ứng hợp đồng

Hợp đồng tư vấn

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

Hợp đồng thi công xây dựng công trình

- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác

10% giá hợp đồng.

Lưu ý:

- Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép.

Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

- Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

- Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết.

- Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận.

Việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
...
4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:
a) Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
a1) Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết..
b) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.
c) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.

Như vậy, hiện nay, việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng có phải hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu không?
Pháp luật
Khi ký kết hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng cần phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo hợp đồng xây dựng mới nhất? Thời hạn, thời điểm thanh toán hợp đồng xây dựng là khi nào?
Pháp luật
Khi điều chỉnh hợp đồng có được điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà các bên đã thỏa thuận không?
Pháp luật
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng là gì? Quy định về việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng trọn gói?
Pháp luật
Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là gì? Điều chỉnh khối lượng công việc của hợp đồng như thế nào?
Pháp luật
Tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có được điều chỉnh khi có sự thay đổi về phạm vi công việc theo yêu cầu của bên giao thầu?
Pháp luật
Thiết kế kỹ thuật tổng thể là gì? Thiết kế kỹ thuật tổng thể có phải là căn cứ ký kết hợp đồng xây dựng không?
Pháp luật
Đơn giá cố định là gì? Điều kiện để áp dụng loại giá hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định như thế nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng có được pháp luật khuyến khích áp dụng biện pháp bảo lãnh không?
Pháp luật
Nhà thầu phụ ký hợp đồng xây dựng với ai? Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
77,105 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào