Mức lương Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã năm 2022 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là gì?

Mức lương Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã năm 2022 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là gì? - Câu hỏi của anh Tấn tại Long An.

Mức lương Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã năm 2022 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã và có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định hệ số lương đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là từ 2,15 đến 2,65. Tương đương mức lương từ 3.203.500 đồng đến 3.948.500 đồng.

Còn đối với cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, cách xếp lương được quy định như sau, căn cứ điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP như sau:

Xếp lương
1. Đối với cán bộ cấp xã:
...
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);

Đồng thời, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1) - hệ số lương từ 2.34 đến 4.98. Tương đương 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0) - hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B) - hệ số lương từ 1.86 đến 4.06. Tương đương 2.771.400 đến 6.049.400 đồng/tháng.

Mức lương Chủ tịch ủy ban nhân dân xã năm 2022 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn làm chủ tịch ủy ban nhân dân xã là gì?

Mức lương Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã năm 2022 là bao nhiêu? Tiêu chuẩn làm chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là gì? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định về Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã như sau:

- Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã;

- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã

- Thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng

- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân

- Thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;

- Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;

- Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.

Tiêu chuẩn làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là gì?

Căn cứ Điều 3 Quy định ban hành kèm Quyết định 04/2004/QĐ-BNV, trước hết để làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung sau đây:

- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.

- Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tuỵ với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác.

Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.

- Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lỗi của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 8 Quy định ban hành kèm Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định tiêu chuẩn cụ thể để được làm Chủ tịch xã gồm:

+ Tuổi đời: Tuổi đời của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhphù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng tuổi tham gia lầnđầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.

+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.

+ Chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trịtrở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng, có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Với miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụlần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên.

Ngành chuyên môn phải phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.

Như vậy, ngoài tiêu chuẩn chung trở thành cán bộ, công chức cấp xã thì để trở thành Chủ tịch UBND cấp xã công dân cần phải thỏa mãn tất các điều kiện về tuổi đời, trình độ học vấn, chính trị và chuyên môn, nghiệp vụ đã nêu ở trên.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền áp dụng biện pháp phá dỡ công trình vi phạm trên 1 tỷ đồng không?
Pháp luật
Trình tự thủ tục giải quyết thôi việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn được quy định ra sao?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có được tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu hay không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức thực tập phương án chữa cháy đối với cơ sở thuộc phạm vi quản lý của mình đúng không?
Pháp luật
Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt do ai bầu? Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân TP HCM hoạt động theo chế độ nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM là chức danh thuộc khối cơ quan nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM do đơn vị nào bầu?
Pháp luật
Trường hợp nào Hội đồng nhân dân được miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định?
Pháp luật
Người ký quyết định về việc thi hành kỷ luật cách chức đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là ai?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có được quyền ra quyết định buộc thôi việc đối với Phó trưởng công an xã không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch Ủy ban nhân dân
12,230 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào