Mức lãi suất tối đa trong hợp đồng vay tài sản 2023 là bao nhiêu? Lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn thì xử lý thế nào?

Cho tôi hỏi: Mức lãi suất tối đa trong hợp đồng vay tài sản hiện nay là bao nhiêu? Lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn thì xử lý thế nào? - Câu hỏi của anh Giang (Bình Thuận)

Hợp đồng vay tài sản là gì? Mức lãi suất tối đa trong hợp đồng vay tài sản năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ nội dung quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng vay tài sản như sau như sau:

Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo đó, hợp đồng vay tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ liên quan đến vay tài sản.

Trong đó:

- Bên cho vay sẽ giao tài sản cho bên vay.

- Bên vay có trách nhiệm phải hoàn trả khoản vay và lãi đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng vay tài sản.

Về mức lãi suất trong hợp đồng vay tài sản, căn cứ quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Theo đó, lãi suất vay trong hợp đồng vay tài sản do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức tối đa 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Tùy vào tình hình thực tế, mức lãi suất vay giới hạn nêu trên có thể được điều chỉnh.

Mức lãi suất tối đa trong hợp đồng vay tài sản 2023 là bao nhiêu? Lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn thì xử lý thế nào?

Mức lãi suất tối đa trong hợp đồng vay tài sản 2023 là bao nhiêu? Lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn thì xử lý thế nào?

Lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn thì xử lý thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 về lãi suất vay như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp lãi suất vay trong hợp đồng vay tài sản vượt quá giới hạn 20%/năm thì phần vượt quá sẽ không có hiệu lực.

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay trong hợp đồng vay tài sản được quy định như thế nào?

Tại Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy, nghĩa vụ trả nợ của bên vay được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên. Bên vay tài sản phải trả đủ tài sản vay khi đến hạn.

Hợp đồng vay tài sản Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng vay tài sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trả nhiều lần khi vay nợ đến hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất là mẫu nào? Bên cho vay tài sản được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn không?
Pháp luật
Thời gian chậm trả khoản vay khi khởi kiện tại Tòa án nhân dân được xác định như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Hướng dẫn mẫu giấy vay tiền mới nhất? Nội dung và điều kiện có hiệu lực của mẫu giấy vay tiền là gì?
Pháp luật
Vay tài sản là vàng mà các bên không thỏa thuận về lãi thì khi xảy ra tranh chấp mức lãi suất tối đa áp dụng là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy vay tiền viết tay có phải là hợp đồng vay tài sản hay không? Vay tiền bằng giấy viết tay thì các bên có quyền tự do thỏa thuận về lãi suất vay không?
Pháp luật
Hợp đồng vay tài sản là gì? Nghĩa vụ các bên và lãi suất trong hợp đồng vay tài sản?
Pháp luật
Hợp đồng vay tài sản là gì? Cho vay tài sản với lãi suất cao hơn mức lãi suất tối đa có vi phạm luật không?
Pháp luật
Đoạn tin nhắn vay tiền có được xem là nguồn chứng cứ khi khởi kiện đòi tiền người yêu cũ không?
Pháp luật
Vay 1 lượng vàng trong 2 năm thì bên vay có thể dùng số tiền tương đương với trị giá số vàng tại thời điểm đã vay để trả hay không?
Pháp luật
Bên vay không có khả năng trả nợ thì chủ nợ có thể làm gì? Khi cho vay bên cho vay nên thực hiện hợp đồng vay nào để hạn chế rủi ro?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng vay tài sản
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,910 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng vay tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng vay tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào