Một số lưu ý trong việc giải quyết hồ sơ xin nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam được hướng dẫn bởi Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực?

Một số lưu ý trong việc giải quyết hồ sơ xin nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam được hướng dẫn bởi Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực? Thắc mắc của anh P.K ở Đà Nẵng.

Một số lưu ý trong việc giải quyết hồ sơ xin nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam được hướng dẫn bởi Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực?

Ngày 24/8/2023, Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành Công văn 1145/HTQTCT-QT năm 2023 về việc phối hợp giải quyết hồ sơ quốc tịch.

Theo đó, tại Công văn 1145/HTQTCT-QT năm 2023, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đề nghị Sở Tư pháp lưu ý một số nội dung sau:

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương trong quá trình giải quyết hồ sơ, bảo đảm thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.

- Theo quy định tại khoản 5 Điều 19, khoản 2 Điều 23, khoản 3 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì người xin nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam sẽ không được nhập/trở lại/thôi quốc tịch nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Vì vậy, văn bản xác minh về nhân thân của cơ quan Công an trong hồ sơ xin nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam cần có kết luận về nội dung này (không chỉ xác minh về vấn đề cư trú, quan hệ cha mẹ con...).

- Đơn, Lý lịch trong hồ sơ quốc tịch cần sử dụng đúng mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp. Hướng dẫn người có yêu cầu khai đầy đủ, chính xác các thông tin trong Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam, Bản khai lý lịch.

- Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải có đầy đủ Phiếu Lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 24 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.

- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam vì lý do đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác 2 nhận rõ về lý do không được nhập quốc tịch nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2020/NĐ-CP.

Để được nhập Quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, quy định về điều kiện để được nhập Quốc tịch Việt Nam gồm có như sau:

(1) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

- Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;

- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;

- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

(2) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

(3) Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

(4) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

(6) Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.

Một số lưu ý trong việc giải quyết hồ sơ xin nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam được hướng dẫn bởi Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực? (Hình từ internet)

Thành phần hồ sơ xin gia nhập Quốc tịch Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, quy định thành phần hồ sơ xin gia nhập Quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ như sau:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

- Bản khai lý lịch;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;

- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vừa có quốc tịch Việt Nam vừa có quốc tịch nước ngoài được không?
Pháp luật
Hướng dẫn ghi tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam? Tải về mẫu tờ khai ở đâu?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được hiểu là gì? Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam 2024 file word mới nhất? Tải mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam 2024 ở đâu?
Pháp luật
Người đã nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị tước quốc tịch trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con bao gồm những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết để nhập quốc tịch Việt Nam cho con là bao lâu?
Pháp luật
Có 02 quốc tịch thì có được sửa lại tên trong Giấy khai sinh không? Cách đặt tên có 02 quốc tịch?
Pháp luật
Để được nhập quốc tịch Việt Nam thì công dân nước ngoài có bắt buộc chứng minh thu nhập hay không?
Pháp luật
Con chưa thành niên của người bị tước quốc tịch Việt Nam có bị tước quốc tịch Việt Nam giống cha mẹ không?
Pháp luật
Người Việt Nam nhập cư sang nước ngoài thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không? Mất quốc tịch Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quốc tịch Việt Nam
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
870 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quốc tịch Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quốc tịch Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào