Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào? Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian bao lâu?

Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào? Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian bao lâu? - Câu hỏi của anh Phú (Hưng Yên)

Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những thành phần gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ như sau:

Nộp dần tiền thuế nợ
...
2. Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
c) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.

Như vậy, người nộp thuế nộp các hồ sơ sau:

- Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ

- Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;

- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).

Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào? Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian bao lâu?

Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào? Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian bao lâu?

Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào?

Mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ được quy định theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Tải về mẫu văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ: tại đây.

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian bao lâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC về nội dung này như sau:

Nộp dần tiền thuế nợ
...
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.

Theo đó, người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.

Ngoài ra, người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng.

Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.

Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC về trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ như sau:

Nộp dần tiền thuế nợ
1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:
b.1) Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
b.2) Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.

Như vậy, vấn đề nộp dần tiền thuế nợ được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ đầy đủ, thì cơ quan thuế sẽ quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ.

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:

+ Thông báo không chấp thuận việc nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, đồng thời cơ quan thuế có văn bản gửi bên bảo lãnh để xác minh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp dần tiền thuế nợ.

Tiền thuế nợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiền thuế nợ là gì?
Pháp luật
Công văn 4216 TCT QLN Hướng dẫn phân loại, tăng cường đôn đốc thu hồi nợ thuế chuẩn Tổng cục Thuế ban hành?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu để biết mình có tiền thuế nợ hay không nhanh chóng, chính xác trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế?
Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ? Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp các Mẫu biểu nộp dần tiền thuế nợ mới nhất? Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ?
Pháp luật
Cơ quan thuế ban hành thông báo tiền thuế nợ theo đề nghị của cơ quan nhà nước tại thời điểm thông báo về tiền chậm nộp theo mẫu nào?
Pháp luật
Số tiền thuế nợ được nộp dần là gì? NNT được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Mẫu xác minh thư bảo lãnh nộp dần tiền thuế nợ khi có dấu hiệu không hợp pháp? Thời gian tối đa nộp dần tiền thuế nợ là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước là mẫu nào? Tải mẫu thông báo về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu thông báo về tiền nợ thuế đối với người nộp thuế có khoản tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp 30 ngày trở lên là mẫu nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ? Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuế nợ
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
3,800 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuế nợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền thuế nợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào