Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc mới nhất năm 2022? Di chúc được xem là hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện nào?
Điều kiện để di chúc hợp pháp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Như vậy, để di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu trên. Ngoài ra, tùy vào đối tượng lập di chúc mà có thể phải đáp ứng thêm điều kiện về công chức, chứng thực theo quy định.
Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc mới nhất năm 2022? Di chúc được xem là hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện nào? (Hình từ internet)
Quyền hủy bỏ di chúc theo pháp luật hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 640 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Công chứng năm 2014 quy định như sau:
Công chứng di chúc:
...
3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Như vậy, người lập di chúc có thể hủy bỏ di chúc bất kỳ lúc nào. Trường hợp di chúc đã được công chứng thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào hủy bỏ di chúc.
Nếu di chúc được lưu giữ tại văn phòng công chức thì người lập di chúc phải thông báo cho văn phòng công chứng biết về việc di chúc bị hủy bỏ.
Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc năm 2022?
Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định 58/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Xem chi tiết và tải mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hành vi hành chính của cơ quan nào bị khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án cấp tỉnh?
- Bộ luật Hình sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Bộ luật Hình sự có nhiệm vụ gì? Nguyên tắc xử lý người phạm tội và pháp nhân thương mại phạm tội?
- Phương tiện đo nhóm 2 không có quy trình kiểm định thì có chuyển sang hiệu chuẩn thay thế được không?
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?