Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA8 mới nhất? Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử?
- Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất hiện nay như thế nào?
- Điền Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào thì chính xác?
- Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử như thế nào?
- Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là bao lâu?
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất hiện nay như thế nào?
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Mẫu (Form) NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất hiện nay: Tại đây.
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất? Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử? (Hình từ Internet)
Điền Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào thì chính xác?
Căn cứ tại Mẫu (Form) NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA hướng dẫn điền Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
- (1) Mỗi người khai 01 bản kèm hộ chiếu và công văn bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc đơn bảo lãnh của thân nhân; nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3).
Submit in person one completed application form enclosed with passport and the sponsoring application by the hosting organisation/family relative at the Immigration Office or at the competent authority of the Ministry of Foreign Affairs (for those who are eligible for the Temporary Resident Card categorised as NG3)
- (2) Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời)
Enclose 02 recently-taken photos in 2x3 cm size, with white background, front view, bare head without sunglasses (one photo on the form and the other separate).
- (3) Ghi rõ vào làm việc gì ở Việt Nam hoặc thăm người thân.
Specify business purpose in Vietnam or family visit purpose.
(4) Ghi rõ lý do: làm việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân và kèm theo giấy tờ chứng minh
Specify the reasons whether it is business, labour, investment, study or family visit and enclose supporting documents.
Cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định cách khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử như sau:
- Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử, đăng nhập tài khoản khai báo để thực hiện việc khai báo thông tin tạm trú. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử phải thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
- Thông tin khai báo tạm trú gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài. Có thể nhập theo từng trường hợp vào các ô nhập dữ liệu hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo tập tin mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
- Người khai báo tạm trú kiểm tra, sửa đổi, bổ sung các thông tin trước khi xác nhận lưu thông tin; kiểm tra mục quản lý thông tin khai báo tạm trú để xác định hệ thống đã tiếp nhận, nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện nhập lại thông tin.
Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định như sau:
Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Như vậy theo quy định trên thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?
- Mục tiêu của giáo dục đại học là gì? Phát triển giáo dục đại học nhằm mục đích gì theo quy định?
- Viết bài văn tả con vật trên tivi lớp 4? Tả con vật em đã được quan sát trên ti vi lớp 4 hay nhất?
- Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?