Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất? Cách ghi tờ khai như thế nào?

Cho hỏi: Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất là mẫu nào? Cách ghi tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ra sao? - Câu hỏi của cô An (Huế)

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất được ban hành là Mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an.

Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất: Tại đây.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất là mẫu nào? Cách ghi tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ra sao?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất là mẫu nào? Cách ghi tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ra sao? (Hình từ Internet)

Cách ghi tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ra sao?

Căn cứ theo nội dung chú thích tại Mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA, tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông trong nước được hướng dẫn ghi như sau:

- Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. Bao gồm những thông tin sau:

+ Họ, Chữ đệm và tên;

+ Giới tính;

+ Ngày sinh;

+ Nơi sinh (tỉnh, thành phố);

+ Số định danh công dân/ số chứng minh nhân dân; Ngày cấp;

+ Dân tộc;

+ Tôn giáo;

+ Số điện thoại;

+ Địa chỉ đăng ký thường trú;

+ Nghề nghiệp;

+ Tên và địa chỉ cơ quan đang làm việc (nếu có);

+ Thông tin cha: Họ và tên, Ngày sinh;

+ Thông tin mẹ: Họ và tên, Ngày sinh;

+ Thông tin vợ/chồng: Họ và tên, Ngày sinh;

+ Số hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có);

+ Nội dung đề nghị;

- Ảnh sử dụng trong tờ khai là mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng;

- Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa;

- Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia;

- Ở “Nội dung đề nghị”: Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng;

- “Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn”: Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai;

- Phần chữ ký của Người đề nghị: Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những gì? Bao lâu sẽ nhận kết quả cấp hộ chiếu?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Về thời gian nhận kết quả, khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
..
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Như vậy, theo quy định trên thì nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì thời gian nhận kết quả cấp hộ chiếu là 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ nộp ở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thời hạn là 08 ngày làm việc.

Hộ chiếu phổ thông Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hộ chiếu phổ thông có được mang đi cầm cố?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn thực hiện như thế nào và cần những loại giấy tờ gì? Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu TK01 mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Thời hạn tối đa của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu gắn chip điện tử có gì mới so với hộ chiếu thông thường và có bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu gắn chip điện tử không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có đổi hộ chiếu mới được không? Thời hạn giải quyết cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ở các cơ quan có khác nhau không?
Pháp luật
Có phải thay đổi hộ chiếu phổ thông khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? Đối với hộ chiếu phổ thông thì thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Pháp luật
Mẫu Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2023? Những giấy tờ nào liên quan đến cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người 15 tuổi là mẫu nào? Hồ sơ cấp hộ chiếu gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông hết hạn thì có được gia hạn không hay phải làm lại? Làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông từ lần thứ hai ở đâu?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng trong bao lâu thì công dân Việt Nam không thể xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng thì có được gia hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
19,909 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào