Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
- Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
- Thời hạn sử dụng hộ chiếu phổ thông của người từ đủ 14 tuổi trở lên là bao lâu?
- Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài gồm những gì?
- Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ thông tại nước ngoài là trường hợp nào?
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
Căn cứ Thông tư 31/2023/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan, mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 như sau:
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024: Tải
Lưu ý khi điền tờ khai:
(1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(3) Nơi sinh: Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(4) Ghi cụ thể nội dung đề nghị: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Người đề nghị: Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay.
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng hộ chiếu phổ thông của người từ đủ 14 tuổi trở lên là bao lâu?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về thời hạn của hộ chiếu phổ thông như sau:
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Như vậy, thời hạn sử dụng hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên là 10 năm và không được gia hạn.
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài gồm những gì?
Để thực hiện thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài, người đề nghị cần chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài;
- 02 ảnh chân dung;
- Giấy tờ liên quan:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ thông tại nước ngoài là trường hợp nào?
Căn cứ Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì quy định về trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh.
Theo đó, đối tượng thuộc trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ thông tại nước ngoài bao gồm:
- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 hoặc Khoản 7 Điều 4 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại Khoản 12 Điều 37 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
- Nhà đầu tư có được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài không?
- Kế hoạch tài chính 05 năm xác định các mục tiêu gì? Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để làm gì?
- Được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thành đất thổ cư không? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo Nghị định 132?