Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất? Tải về mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025?

Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất? Tải về mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025?

Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất? Tải về mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025?

Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất được quy định tại Mục III Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024, cụ thể như sau:

THÔNG TIN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Thông tin này được lấy từ mã QR in trên Giấy chứng nhận)

AA 012345678

1. Người sử dụng đất, chủ sử dụng tài sản gắn liền với đất:

[Liệt kê các chủ sử dụng đất, ví dụ: Nguyễn Văn A, CCCD:…………...]

2. Thông tin thửa đất:

[Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho một thửa đất]

a. Thửa đất số: ………………; tờ bản đồ số: …………………….….....

b. Diện tích: ……………………. c. Loại đất: ………………………..……

d. Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………….

đ. Hình thức sử dụng: …..………………….…………………………………….

e. Địa chỉ: …………………………………..……………………………………

g. Nguồn gốc sử dụng đất:……………………………………………………….

[Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp]

a. Thửa đất số: ……….… thửa b. Diện tích: ……………….….….

c. Địa chỉ: ……………...…………………………………………………………

d. Danh sách các thửa đất:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng đất

Địa chỉ

















3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:

a. Tên tài sản: ………………… b. Diện tích xây dựng:…………..….

c. Diện tích sử dụng:………….…. d. Số tầng: ……………………………

đ. Kết cấu: ………………………… e. Cấp công trình: ……………………

g. Hình thức sở hữu: .……………… h. Thời hạn sở hữu: …..………….

i. Địa chỉ: ………………………………………..………………………………

[Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình:]

Tên tài sản

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu













[Trường hợp tài sản là căn hộ:]

Tên tài sản

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Hình thức sở hữu

Thời hạn sở hữu

....

TẢI VỀ Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất

Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất? Tải về mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025?

Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất? Tải về mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025? (Hình từ Internet)

Hình thức trình bày và nội dung thông tin mã QR của sổ đỏ được quy định như thế nào?

Hình thức trình bày và nội dung thông tin mã QR của sổ đỏ được quy định tại Mục II Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024, cụ thể như sau:

(1) Hình thức trình bày

Thông tin mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Mã QR của Giấy chứng nhận) được trình bày với kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, dòng chữ “Thông tin quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Thông tin này được lấy từ mã QR in trên Giấy chứng nhận)”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số và 5 mục, cụ thể như sau:

- Mục 1: Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Mục 2: Thông tin về thửa đất;

- Mục 3: Thông tin về tài sản gắn liền với đất;

- Mục 4: Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất;

- Mục 5: Ghi chú và nội dung thay đổi.

Hình thức trình bày thông tin mã QR của Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

(2) Nội dung thông tin mã QR của Giấy chứng nhận

Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 1 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

- Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

- Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Đối với trường hợp thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.

Thể hiện thông tin về thửa đất

Thông tin về thửa đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

- Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng đất

Địa chỉ

















- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng đất

Địa chỉ

















- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Loại đất

Thời hạn sử dụng

Hình thức sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

Địa chỉ

















Thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất

Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

- Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

- Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:

Hạng mục công trình/Tên tài sản

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu

Địa chỉ















- Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

Tên tài sản

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Hình thức sở hữu

Thời hạn sở hữu











- Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Hành lang


Phòng họp cộng đồng



- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:

+ Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác.

Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;

- Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.

Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

Tên tài sản

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sử dụng (m2)

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu













Thể hiện thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

- Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

- Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.

- Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Thể hiện thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi:

Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

- Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

- Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau:

+ Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);

+ Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

+ Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất được quy định tại Điều 15 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

1 lượt xem
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025 mới nhất? Tải về mẫu thể hiện thông tin mã QR sổ đỏ 2025?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất điện tử là gì? Trình tự, thủ tục đăng ký ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì cơ quan có được ủy quyền?
Pháp luật
Mua bán đất mà không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị xử phạt như thế nào? Giấy chứng nhận cấp theo luật cũ còn giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ của hộ gia đình, cá nhân quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Thủ tục xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 1/7/2004 ở cấp huyện?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất lĩnh vực đất đai ở cấp huyện theo Quyết định 2124 như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho ai? Khi nào được cấp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào