Mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non dùng để nhập học 2024? Tải mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non 2024 ở đâu?
Mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non dùng để nhập học 2024? Tải mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non 2024 ở đâu?
Dưới đây là Mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non dùng để nhập học 2024
Tải Mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non 2024
Lưu ý khi viết sơ yếu của trẻ Mầm non dùng để nhập học 2024: Họ và tên trẻ: Điền đầy đủ thông tin họ và tên học sinh/trẻ. Giới tính: Ghi giới tính Nam hoặc nữ. Ngày tháng năm sinh: Điền đúng ngày sinh theo giấy khai sinh. Nơi sinh: Ghi tỉnh mà em được sinh ra theo đúng mẫu giấy khai sinh. Địa chỉ thường trú: Các em ghi theo đúng như trong sổ hộ khẩu, từ số nhà cho tới tỉnh. Họ tên bố mẹ và nơi làm việc: Cần ghi đầy đủ, chính xác mục này để nhà trường tiện liên hệ, trao đổi Tình trạng sức khỏe của bé: Đây là thông tin khác với các mẫu sơ yếu lý lịch khác, vì mầm non là cấp đầu tiên trẻ em theo học, nên cần phải làm rõ thể chất của các em gồm chiều cao, cân nặng, tình trạng cận thị, thần kinh, khuyết tật để thầy cô và nhà trường dễ chăm sóc. |
Mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non dùng để nhập học 2024? Tải mẫu sơ yếu lý lịch của trẻ Mầm non 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)
Chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các yêu cầu gì?
Căn cứ theo Điều 25 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Chương trình giáo dục mầm non
1. Chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non;
b) Quy định yêu cầu cần đạt ở mỗi độ tuổi, các hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, môi trường giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ em;
c) Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục mầm non.
...
Như vậy, chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
(1) Thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non;
(2) Quy định yêu cầu cần đạt ở mỗi độ tuổi, các hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, môi trường giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ em;
(3) Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục mầm non.
Trẻ em mầm non 05 tuổi nào được miễn học phí?
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng được miễn học phí
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Như vậy, trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc trường hợp này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
Ngoài ra, trẻ em mầm non là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP cũng được miễn học phí.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bộ luật Tố tụng dân sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Nhiệm vụ của Bộ luật Tố tụng dân sự?
- Phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác từ 1/7/2025 ra sao?
- Mức đầu tư để trường mầm non tư thục hoạt động giáo dục ít nhất là bao nhiêu? Hồ sơ cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục?
- Cơ quan nào quyết định thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập? Thủ tục thành lập trung tâm?
- Mẫu Phiếu đề nghị xử lý kỷ luật công đoàn mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Ai có thẩm quyền đề nghị xử lý kỷ luật công đoàn?