Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào? Câu hỏi của anh Quân đến từ Cần Thơ.

Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam là Mẫu (Form) NA11 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam:

Tải Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay: Tại đây.

Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Thủ tục giải quyết cho thường trú
1. Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin thường trú;
b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
đ) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;
e) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.
2. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
3. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
5. Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam gồm có:

- Đơn xin thường trú.

- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.

- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú.

- Bản sao hộ chiếu có chứng thực.

- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này.

- Giấy bảo lãnh.

Người nước ngoài được xét thường trú tại Việt Nam trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp người nước ngoài được xét thường trú tại Việt Nam bao gồm:

- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Quy định về cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài như thế nào?

Căn cứ tại Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài như sau:

- Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú.

+ Thẻ thường trú.

+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.

- Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú.

+ Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất.

+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.

+ Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.

Giấy bảo lãnh
Bảo lãnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong kỳ doanh nghiệp không có các khoản nợ trung và dài hạn thì có được bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn không?
Pháp luật
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Tỷ lệ bảo lãnh thực hiện hợp đồng giữa các bên là bao nhiêu?
Pháp luật
Một thành viên đồng bảo lãnh được miễn thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì các thành viên còn lại có được miễn theo hay không?
Pháp luật
Bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh được quyền điều chỉnh phí bảo lãnh, điều chỉnh lãi suất hay không?
Pháp luật
Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam NA11 mới nhất theo Thông tư 22 như thế nào?
Pháp luật
Bảo lĩnh và bảo lãnh là khác hay giống nhau? Nhiều người có thể cùng bảo lãnh cho một người không?
Pháp luật
Bảo lãnh và bảo lĩnh trong hình sự có giống nhau không?
Pháp luật
Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế sau khi thực hiện bảo lãnh cho người không cư trú thì sẽ thực hiện thu hồi nợ bảo lãnh như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy bảo lãnh
12,139 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy bảo lãnh Bảo lãnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy bảo lãnh Xem toàn bộ văn bản về Bảo lãnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào