Mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất ở đâu?

Mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất ở đâu? Thắc mắc của anh N.H ở Đồng Tháp.

Mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất ở đâu?

Đảng viên có thể làm đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên trong trường hợp thẻ bị mất, hỏng. Thủ tục xin cấp lại thẻ được thực hiện theo Hướng dẫn của Ban tổ chức Trung ương Đảng. Dưới đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất 2023.

Tải về mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất 2023

tại đây.

Mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất ở đâu? (Hình từ internet)

Thẻ Đảng viên là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 7.1 Mục 7 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định thẻ đảng viên là hứng nhận quan trọng của đảng viên, được phát khi đảng viên đã được công nhận đảng viên chính thức.

Đảng viên được công nhận chính thức tại tổ chức đảng thuộc Đảng bộ Bộ Ngoại giao thì do Đảng ủy Bộ Ngoại giao xét, làm thẻ đảng viên.

Đảng ủy Bộ Ngoại giao có trách nhiệm quản lý thẻ đảng khi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ra ngoài nước và trao lại thẻ đảng cho đảng viên khi đảng viên trở về nước.

Điều kiện kết nạp Đảng mới nhất hiện nay là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011, công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện thực hiện cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng; qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021. Cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây để được xem xét kết nạp vào Đảng:

(1) Về tuổi đời:

- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng).

- Việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi do cấp uỷ trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định.

Chỉ xem xét kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi khi đủ các điều kiện:

+ Có sức khoẻ và uy tín;

+ Đang công tác, cư trú ở cơ sở chưa có tổ chức đảng, chưa có đảng viên hoặc do yêu cầu đặc biệt;

+ Được ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.

(2) Về trình độ học vấn:

- Người vào Đảng phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

- Học vấn của người vào Đảng đang sinh sống ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và những trường hợp cụ thể khác do yêu cầu phát triển đảng mà không bảo đảm được quy định chung thì thực hiện theo hướng dẫn của Ban Bí thư.

Người vào Đảng đang sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc ngư dân thường xuyên làm việc ngoài biển, đảo, nếu không bảo đảm theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng của Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII thì phải có trình độ học vấn tối thiểu hoàn thành chương trình bậc tiểu học.

Trình độ học vấn của người vào Đảng là già làng, trưởng bản, người có uy tín, đang sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc ngư dân thường xuyên làm việc ngoài biển, đảo tối thiểu phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ và được ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.

(3) Thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng.

(4) Qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm:

Đáp ứng các điều kiện trên, trong quá trình xem xét kết nạp người vào đảng còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:

(5) Bồi dưỡng nhận thức về Đảng:

Người vào Đảng phải học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng nhận do trung tâm chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi không có trung tâm chính trị thì do cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp.

(6) Có đơn tự nguyện xin vào Đảng:

Người vào Đảng phải tự làm đơn, trình bày rõ những nhận thức của mình về mục đích, lý tưởng của Đảng, về động cơ xin vào Đảng.

(7) Báo cáo trung thực lý lịch với chi bộ:

Người vào Đảng tự khai lý lịch, đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định, chịu trách nhiệm về nội dung đã khai; nếu có vấn đề nào không hiểu và không nhớ chính xác thì phải báo cáo với chi bộ.

Lý lịch phải được cấp ủy cơ sở thẩm tra, kết luận trước khi ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu.

(8) Được hai đảng viên chính thức giới thiệu:

Nơi có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng trong độ tuổi thanh niên phải là đoàn viên, được ban chấp hành đoàn cơ sở và một đảng viên chính thức giới thiệu.

Ở các cơ quan, doanh nghiệp nơi không có tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng phải là đoàn viên công đoàn, được ban chấp hành công đoàn cơ sở và một đảng viên chính thức giới thiệu.

Đáp ứng các điều kiện vừa nêu, quần chúng sẽ được xem xét kết nạp vào Đảng.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
3,991 lượt xem
Thẻ đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công dụng của thẻ Đảng viên
Pháp luật
Mẫu Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất cho cá nhân đảng viên như thế nào? Tải ở đâu? Thủ tục cấp lại thẻ đảng viên bị mất?
Pháp luật
Cách trình bày nội dung trong thẻ đảng viên chuẩn theo Hướng dẫn 12? Khi nào thì đảng viên được phát thẻ đảng viên?
Pháp luật
Mẫu mới nhất danh sách đề nghị cấp lại thẻ đảng viên bị mất của cấp ủy cơ sở và chi bộ? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Thẻ đảng viên là gì? Trách nhiệm của cấp ủy cơ sở trong việc phát và quản lý thẻ đảng viên như thế nào?
Pháp luật
Thẻ đảng viên có được chứng thực hay không? Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính thẻ đảng viên?
Pháp luật
Mẫu quyết định đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng hiện nay là mẫu nào? Thủ tục đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12?
Pháp luật
Tải về mẫu 1-TĐV Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy cơ sở và chi bộ? Trách nhiệm cấp ủy trong việc phát và quản lý thẻ đảng viên?
Pháp luật
Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên? Hướng dẫn chi tiết cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào