Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP thế nào?

Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP thế nào?

Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP thế nào?

Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hiện nay được quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP thế nào?

Mẫu đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP thế nào?

Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
...
9. Trường hợp chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ. Số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục XXIV).Thời hạn chứng chỉ là 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ lần đầu. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp kinh phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để chuẩn bị cho việc cấp lại chứng chỉ. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ nộp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ, gồm:
a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục XXVII);
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ.

Theo đó, hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm:

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;

- 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

Cần đạt điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 28 và có d hồ sơ theo quy định tại Điều 26 của Nghị định này thì được cấp chứng chỉ.

Theo đó, thí sinh dự sát hạch cần đáp ứng các điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:

(1) Bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải đạt yêu cầu như sau:

- Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);

- Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).

(2) Đáp ứng hồ sơ đầy đủ gồm:

- 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gia 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định 96/2024/NĐ-CP).

- 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).

- 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.

- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.

- 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.

- Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 70 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 cũng quy định cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản đối với cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có cần thi kiến thức chuyên môn không?
Pháp luật
Mức kinh phí dự thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do ai quyết định?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp lại có thời hạn bao lâu? Không có chứng chỉ có được hành nghề môi giới bất động sản?
Pháp luật
Thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản tại cấp tỉnh từ ngày 04/10/2024 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trong trường hợp chứng chỉ cũ đã hết hạn hoặc gần hết hạn từ 4/10/2024 ra sao?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp lại có mẫu như thế nào? Trường hợp nào được cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
Pháp luật
Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có thể hành nghề tại đâu? Được hưởng hoa hồng môi giới bất động sản từ khách hàng không?
Pháp luật
Mẫu danh sách các cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Người dự thi phải nộp kinh phí dự thi kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản ở đâu?
Pháp luật
Địa điểm và thời gian thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được thông báo ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
785 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào