Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như sau:

Theo đó, Mẫu số 18 đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như sau:

TÊN TỔ CHỨC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;

(Tên tổ chức) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ……

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………

3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………

4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm... tại………

5. Điện thoại:…………….Fax:………………..Website……

6. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đề nghị được gia hạn:

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn

Lý do đề nghị gia hạn:………………….

Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng... năm...

...

>> TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025.

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng mới nhất 2025 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 41 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (đối với trường hợp giấy phép có thời hạn cấp lần đầu ngắn hơn thời hạn tối đa theo quy định) như sau:

- Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng muốn gia hạn giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) ít nhất 90 ngày trước ngày giấy phép hết hạn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép;

- Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP, báo cáo việc thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đã được cấp;

- Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ chức.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức theo thẩm quyền.

Trường hợp từ chối cấp gia hạn, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp gia hạn biết.

Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét gia hạn giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.

Lưu ý: Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng được gia hạn theo Mẫu số 32 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP và được gửi một bản sao cho Bộ Công an để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.

Quy định về sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 41 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:

(1) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, tổ chức được cấp phép gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, danh sách thành viên của mạng, cấu hình mạng, phạm vi hoạt động của mạng, loại hình dịch vụ cung cấp. Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tổ chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.

(2) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP; mô tả chi tiết nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung; các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (nếu có).

(3) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ chức.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức theo thẩm quyền.

Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung biết.

Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét sửa đổi, bổ sung giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông được cấp cho ai? Cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Mạng viễn thông dùng riêng là gì? Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cơ quan nào có quyền cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng gồm những loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm?
Pháp luật
Doanh nghiệp có sửa đổi giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi thay đổi phạm vi thiết lập mạng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép thiết lập mạng viễn thông
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thiết lập mạng viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào