Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như sau:

Theo đó, Mẫu số 19 đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như sau:

TÊN DOANH NGHIỆP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …

…, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;

(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)…………….

2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………..

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại …………………..

4. Điện thoại: ………………Fax: …………Website……..

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép

1. Mục đích thử nghiệm.

2. Loại mạng.

3. Loại dịch vụ.

4. Phạm vi.

5. Quy mô.

6. Đối tượng được cung cấp dịch vụ.

7. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng

...

>> TẢI VỀ Mẫu số 19 đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:

- Cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

Doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ gồm:

Doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

+ Đề án thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, trong đó xác định rõ: Mục đích, phạm vi, quy mô, thời hạn thử nghiệm; cấu hình mạng, loại hình dịch vụ, bên hợp tác cùng thử nghiệm; giá dịch vụ dự kiến; tần số, kho số đề nghị được phép thử nghiệm; các điều khoản, điều kiện để bảo đảm quyền lợi của người sử dụng nếu sau khi kết thúc thời hạn cung cấp thử nghiệm dịch vụ, doanh nghiệp không đưa dịch vụ vào cung cấp chính thức.

- Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.

Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:

(1) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, doanh nghiệp được cấp phép gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, cấu hình mạng, quy mô thử nghiệm, phạm vi hoạt động của mạng, loại hình dịch vụ cung cấp, đối tượng được cung cấp dịch vụ thử nghiệm.

Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.

(2) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bao gồm: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP; mô tả chi tiết nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung; các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (nếu có).

(3) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.

Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung biết.

Dịch vụ viễn thông Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông ra sao? Thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng là gì? Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm những dịch vụ nào?
Pháp luật
Dịch vụ viễn thông cơ bản là gì? Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm những dịch vụ nào theo quy định?
Pháp luật
Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch dịch vụ viễn thông theo Nghị định 163 gồm những gì? Nội dung quy hoạch viễn thông thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ viễn thông có bao gồm dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng theo quy định pháp luật viễn thông?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam phải lưu trữ dữ liệu và đặt chi nhánh tại Việt Nam khi nào?
Pháp luật
Quản lý, sử dụng thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động và tài khoản SIM di động theo Nghị định 163 như thế nào?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông gồm dịch vụ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ viễn thông
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào