Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất ra sao? Trình tự đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được thực hiện như thế nào?

Cho hỏi: Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất ra sao? Trình tự nộp đơn ra sao? - Anh Nhu (Đồng Nai)

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất ra sao?

Căn cứ theo nội dung Điều 3 Thông tư 79/2022/TT-BTC, đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC đã được sửa đổi thành Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 79/2022/TT-BTC.

Theo đó, Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất đã hủy bỏ thông tin về hộ khẩu thường trú. Thay thế bằng "Số định danh cá nhân/CMND/CCCD".

Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất Tại đây

Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất ra sao? Trình tự nộp đơn ra sao?

Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất ra sao? Trình tự nộp đơn ra sao? (Hình từ Internet)

Những ai sẽ thực hiện đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC về cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan như sau:

Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
...
1. Trường hợp được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Người có 03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư này được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
b) Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

Đồng thời, tại tiết b.1 điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC có quy định:

Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
...
2. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
...
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có Đơn đề nghị theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh.

Như vậy, dựa vào nội dung nêu trên thì đối tượng thực hiện Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan là:

- Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 năm công tác liên tục;

- Hoặc kiểm tra viên chính;

- Hoặc kiểm tra viên cao cấp.

Những người này sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì sẽ thực hiện Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan gửi đến Tổng cục Hải quan.

Trình tự thực hiện đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thế nào?

Trình tự đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC như sau:

- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì thực hiện hồ sơ gửi đến Tổng cục Hải quan;

- Hồ sơ bao gồm:

+ 01 Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 79/2022/TT-BTC;

+ 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan sẽ kiểm tra thông tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định;

- Kết quả:

+ Tổng cục Hải quan xem xét việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

+ Hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Như vậy, quá trình nộp hồ sơ yêu cầu và xem xét cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được thực hiện như trên.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,040 lượt xem
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người dự thi lần đầu để cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan phải chuẩn bị mấy ảnh chân dung trong hồ sơ đăng ký dự thi?
Pháp luật
Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan tại địa phương có được không? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan?
Pháp luật
Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được tổ chức mấy năm 1 lần? Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì sẽ được gửi về đâu?
Pháp luật
Khi thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan giảng viên chuyên ngành kinh tế ngoại thương có được miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương không?
Pháp luật
Kết quả Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được Tổng cục Hải quan thông báo trong thời gian nào?
Pháp luật
Thí sinh dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất? Kỳ thi gồm những môn nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong trường hợp dự thi lại các môn thi chưa đạt là mẫu nào?
Pháp luật
Thành viên của Ban Coi thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan là ai? Ban Coi thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Ban Đề thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan do ai thành lập? Ban Đề thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có nhiệm vụ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào