Mẫu danh sách nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 178 khi sắp xếp tổ chức bộ máy? Mẫu danh sách nghỉ hưu trước tuổi?
- Danh sách nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 178 khi sắp xếp tổ chức bộ máy? Mẫu danh sách nghỉ hưu trước tuổi?
- Cách tính hưởng chế độ xin nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178 về tinh giản biên chế?
- Nguyên tắc thực hiện chế độ chính sách đối với CBCCVC trong sắp xếp tổ chức bộ máy thế nào?
Danh sách nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 178 khi sắp xếp tổ chức bộ máy? Mẫu danh sách nghỉ hưu trước tuổi?
Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị.
Tại Chương III Nghị định 178/2024/NĐ-CP nêu rõ "Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện áp dụng quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc", thì:
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: "Đơn vị phải lập danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách đối với từng trường hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; nếu không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: "Lập dự toán kinh phí thực hiện; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý."
=> Như vậy, khi có đơn xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc nếu đáp ứng điều kiện tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì đơn vị phải lập danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách đối với từng trường hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Hiện nay, Nghị định 178/2024/NĐ-CP không quy định cụ thể đơn xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi và mẫu danh sách nghỉ tinh giản biên chế, tuy nhiên có thể tham khảo các mẫu sau:
Tải Mẫu danh sách nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 178 khi sắp xếp tổ chức bộ máy
>> Tham khảo thêm các mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi:
tải về Mẫu 1
tải về Mẫu 2
tải về Mẫu 3
tải về Mẫu 4
tải về Mẫu 5
*Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính tham khảo, cần căn cứ vào hướng dẫn của từng đơn vị để thực hiện.
Mẫu danh sách nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định 178 khi sắp xếp tổ chức bộ máy? Mẫu danh sách nghỉ hưu trước tuổi? (Hình từ Internet)
Cách tính hưởng chế độ xin nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178 về tinh giản biên chế?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn Cách tính hưởng chế độ xin nghỉ hưu trước tuổi 2025 như sau:
Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm |
(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 x Số năm nghỉ sớm |
(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi |
(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,9 x 60 tháng |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,45 x 60 tháng |
(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:
Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 x Số năm nghỉ sớm |
(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi |
(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm (i1).
Nguyên tắc thực hiện chế độ chính sách đối với CBCCVC trong sắp xếp tổ chức bộ máy thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 178/2024/NĐ-CP nêu rõ việc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị phải tuân thủ các nguyên tắc như sau:
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ.
- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm chậm nhất sau 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức , bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức đơn vị trong hệ thống chính trị sau sắp xếp theo đúng quy định.
- Bảo đảm chi trả chính sách, chế độ kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật; sử dụng đúng, hiệu quả ngân sách nhà nước.
- Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tâm, khách quan trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; trên cơ sở đó thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trong đánh giá, sàng lọc, lựa chọn đối tượng nghỉ việc gắn với việc cơ cấu và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
- Một đối tượng đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách, chế độ quy định tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một chính sách, chế độ cao nhất.
- Các bộ, ban, ngành ở trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh phải cử khoảng 5% cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đi công tác ở cơ sở.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/13022025/mau-danh-sach-nghi-tinh-gian-bien-che-theo-nghi-dinh-178-khi-sap-xep-to-chuc-bo-may.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/nam-2025/mau-don-xin-nghi-huu-truoc-tuoi-theo-nghi-dinh-178-nghi-dinh-29.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/06022025/xin-nghi-huu-truoc-tuoi-2025-theo-nghi-dinh-178-che-do-huong-mau-don-can-biet.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/060225/tinh-gian-bien-che-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/mau-qd-giai-quyet-tinh-gian-bien-che.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/11022025/tinh-giam-bien-che-theo-nghi-dinh-29-9q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/15012025/nghi-dinh-178-ve-nghi-huu-truoc-tuoi-nam-2025-huong-dan-thuc-hien-nghi-dinh-178.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/08022025/tham-dinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/XU/2025/02/10/tinh-tuoi-doi-de-huong-che-do-nghi-huu-som-the-nao.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTT/12022025/bien-ban-hop-xet-tinh-gian-bien-che-theo-nghi-dinh-178.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- TCVN 13526:2024 ISO 13344:2015 về thiết bị đánh giá tính độc hại gây chết người của các sản phẩm khí sinh ra khi cháy?
- Xe máy có được quay đầu xe trên cầu không? Quay đầu xe trên phạt bao nhiêu tiền? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
- Mẫu quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần tăng vốn điều lệ mới nhất? Tải về mẫu quyết định?
- Quy định 262-QĐ/TW năm 2025 sửa đổi Quy định 22 về công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật Đảng như thế nào?
- Hướng dẫn công tác kế toán Nghị quyết 18-NQ/TW về sắp xếp tổ chức, bộ máy theo Công văn 1010 của Bộ Tài chính?