Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ từ ngày 15/5/2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ từ ngày 15/5/2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ từ ngày 15/5/2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ vào Phụ lục I kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ như sau:

- Mẫu số PC01: Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ.

Theo đó, Mẫu PC01 biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ như sau:

Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ

>> Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ (Mẫu số PC01): Tải về

Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ từ ngày 15/5/2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ từ ngày 15/5/2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hàng hóa nguy hiểm bao gồm những loại hàng hóa nào?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP có nêu rõ loại hàng hóa nguy hiểm như sau:

Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
a) Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
b) Loại 2. Khí;
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí độc hại.
c) Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;
d) Loại 4;
Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.
Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
đ) Loại 5;
Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.
Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.
e) Loại 6;
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
g) Loại 7: Chất phóng xạ;
h) Loại 8: Chất ăn mòn;
i) Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.
2. Các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.

Như vậy, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau:

- Loại 1 gồm các chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

- Loại 2 gồm khí dễ cháy, khí không dễ cháy, không độc hại, khí độc hại;

- Loại 3 là các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhạy;

- Loại 4 là các chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy., các chất dễ tự bốc cháy, các chất khi gặp nước phát ra khí dễ cháy;

- Loại 5 là các chất ôxi hóa, các hợp chất Perôxít hữu cơ;

- Loại 6 là các chất độc hại, các chất lây nhiễm;

- Loại 7 là các chất phóng xạ;

- Loại 8 là các chất ăn mòn

- Loại 9 là các chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Thời hạn cấp biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ cho phương tiện giao thông là bao lâu?

Thời hạn cấp biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ được quy định tại khoản 7 Điều 9 Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:

Cấp phép, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
...
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện theo các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này và xem xét, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01). Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Như vậy, việc cấp biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ cho phương tiện giao thông được thực hiện đồng thời với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ.

Thời hạn cấp là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa nguy hiểm là gì? Biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm được dán ở đâu trên bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm?
Pháp luật
Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận nội dung gì?
Pháp luật
Thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch thì sau khi dỡ hết hàng có được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng?
Pháp luật
Quy định về Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm khi vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ ngày 15/5/2024 ra sao?
Pháp luật
Từ ngày 15/5/2024 những đối tượng nào phải được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm? Tiêu chuẩn đối với người huấn luyện ra sao?
Pháp luật
Yêu cầu đối với người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện thủy nội địa từ ngày 15/5/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu nhãn, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm của 9 loại hàng hóa nguy hiểm mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Nội dung huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm từ ngày 15/5/2024 tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?
Pháp luật
Điều kiện đối với phương tiện, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa từ ngày 15/5/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa nguy hiểm
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
694 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa nguy hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nguy hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào